Việc nhập khẩu xe ô tô cũ vào Việt Nam cần tuân thủ nhiều quy định và thủ tục, trong đó bao gồm cả việc nộp thuế. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế xe ô tô cũ nhập khẩu một cách chi tiết và dễ hiểu, giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của mình.
I. Thuế xe ô tô cũ nhập khẩu là gì?
Thuế xe ô tô cũ nhập khẩu là tổng số các khoản thuế mà chủ xe ô tô cũ cần nộp khi nhập khẩu xe vào Việt Nam. Các khoản thuế này bao gồm:
- Thuế nhập khẩu (TNK): Là khoản thuế được tính trên giá trị CIF (giá trị hàng hóa, cước phí vận chuyển và bảo hiểm) của xe ô tô cũ nhập khẩu. Mức thuế suất TNK áp dụng cho xe ô tô cũ nhập khẩu phụ thuộc vào dung tích xi lanh và kiểu dáng xe, dao động từ 30% đến 74%.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Là khoản thuế được tính trên giá trị tính thuế của xe ô tô cũ, bao gồm giá trị CIF cộng với TNK. Mức thuế suất TTĐB áp dụng cho xe ô tô cũ nhập khẩu phụ thuộc vào dung tích xi lanh và kiểu dáng xe, dao động từ 15% đến 45%.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Là khoản thuế được tính trên tổng giá trị tính thuế của xe ô tô cũ, bao gồm giá trị CIF, TNK và TTĐB. Mức thuế suất VAT hiện hành là 10%.
II. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô cũ
Phụ lục III Nghị định số 125/2017/NĐ-CP quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000 cc thuộc nhóm 87.03 như sau:
Mô tả mặt hàng | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
Ô tô (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) | Chiếc | 200% hoặc 150% + 10.000 USD, lấy theo mức thấp nhất |
Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500 cc | Chiếc | X + 10.000 USD |
Trên 2.500 cc | Chiếc | X + 15.000 USD |
Trong đó: X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 Mục I Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP.
Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là ô tô, mô tô được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế), cụ thể như sau:
Thời gian sử dụng tại Việt Nam | Trị giá hải quan = (%) trị giá khai báo tại thời điểm nhập khẩu |
Từ 6 tháng trở xuống (được tính tròn là 183 ngày) | 90% |
Từ trên 6 tháng đến 1 năm (được tính tròn là 365 ngày) | 80% |
Từ trên 1 năm đến 2 năm | 70% |
Từ trên 2 năm đến 3 năm | 60% |
Từ trên 3 năm đến 5 năm | 50% |
Từ trên 5 năm đến 7 năm | 40% |
Từ trên 7 năm đến 9 năm | 30% |
Từ trên 9 năm đến 10 năm | 15% |
Trên 10 năm | 0% |
Chương 87 Mục I Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP quy định thuế xuất nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.03 là 70%.
Ngoài ra, các nước trong Hiệp định thương mại tự do CPTPP được nhận ưu đãi đặc biệt giai đoạn 2019-2022 theo nghị định số 57/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định thuế nhập khẩu dành cho ô tô đã qua sử dụng. Đây là mức thuế hỗn hợp, gồm mức thuế suất (%) và thuế tuyệt đối của ô tô cũ.
Cụ thể, năm 2021, mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống là 52,5%; thuế tuyệt đối với xe có dung tích xi lanh dưới 2.500cc là 7.500 USD, từ 2.500cc trở lên là 11.250 USD.
Một chiếc xe đã qua sử dụng trong hạn ngạch có dung tích xi lanh trên 2.500cc nhập về có giá khai báo 10.000 USD, thuế suất 52,5% của năm và thuế tuyệt đối 11.250 USD. Như vậy, chi phí trước thuế tiêu thụ đặc biệt là khoảng 26.500 USD.
III. Có nên mua ô tô cũ nhập khẩu về Việt Nam không?
Khách hàng muốn mua ô tô cũ nhập khẩu giá rẻ về Việt Nam để tối ưu chi phí nhưng trên thực tế là cần phải bỏ ra một khoản tiền không hề nhỏ để chi trả thuế nhập khẩu ô tô cũ về Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô cũ bao gồm tổng các khoản thuế/phí nhập khẩu ô tô cũ được tính theo công thức:
Tổng các khoản thuế/ phí = (Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế VAT + Thuế trước bạ) + (Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển + Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc)
Với cách tính thuế nhập khẩu xe ô tô cũ hiện nay, giá xe nhập khẩu sẽ cao hơn giá xe lắp ráp trong nước đã qua sử dụng. Vì vậy, người dùng nên cân nhắc kỹ lưỡng về việc quyết định mua xe ô tô cũ nhập khẩu.
Ngoài ra, xe cũ nhập khẩu có ít lựa chọn, khó kiểm tra nguồn gốc, thay thế phụ tùng và tìm kiếm đơn vị bảo hành.
IV. Câu hỏi thường gặp
1. Các loại thuế cần nộp khi nhập khẩu xe ô tô cũ:
Khi nhập khẩu xe ô tô cũ vào Việt Nam, bạn cần nộp các loại thuế sau:
- Thuế nhập khẩu (TNK): Tính trên giá trị CIF (giá trị hàng hóa, cước phí vận chuyển và bảo hiểm) của xe. Mức thuế suất TNK dao động từ 30% đến 74%, phụ thuộc vào dung tích xi lanh và kiểu dáng xe.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Tính trên giá trị tính thuế (giá trị CIF + TNK). Mức thuế suất TTĐB dao động từ 15% đến 45%, phụ thuộc vào dung tích xi lanh và kiểu dáng xe.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Tính trên tổng giá trị tính thuế (giá trị CIF + TNK + TTĐB). Mức thuế suất VAT hiện hành là 10%.
2. Công thức tính thuế:
- Thuế nhập khẩu (TNK):
TNK = Giá trị CIF x Mức thuế suất TNK
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
TTĐB = (Giá trị CIF + TNK) x Mức thuế suất TTĐB
- Thuế giá trị gia tăng (VAT):
VAT = (Giá trị CIF + TNK + TTĐB) x 10%
3. Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn nhập khẩu một chiếc xe ô tô cũ 7 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 2.5L với giá trị CIF là 1 tỷ đồng.
- Thuế nhập khẩu (TNK):
TNK = 1 tỷ đồng x 60% = 600 triệu đồng
- Giá trị tính thuế:
Giá trị tính thuế = 1 tỷ đồng + 600 triệu đồng = 1,6 tỷ đồng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
TTĐB = 1,6 tỷ đồng x 25% = 400 triệu đồng
- Tổng giá trị tính thuế:
Tổng giá trị tính thuế = 1,6 tỷ đồng + 400 triệu đồng = 2 tỷ đồng
- Thuế giá trị gia tăng (VAT):
VAT = 2 tỷ đồng x 10% = 200 triệu đồng
- Tổng số thuế cần nộp:
Tổng số thuế = TNK + TTĐB + VAT = 600 triệu đồng + 400 triệu đồng + 200 triệu đồng = 1,2 tỷ đồng
- Mức thuế suất cụ thể có thể thay đổi theo thời điểm và quy định của pháp luật. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế hoặc các nguồn tin chính thống.
- Ngoài các khoản thuế nêu trên, bạn còn phải chịu một số khoản chi phí khác như phí lưu kho, phí kiểm tra chất lượng, phí bảo hiểm,…
- Để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế hoặc các công ty dịch vụ khai báo hải quan uy tín.
Thuế xe ô tô cũ nhập khẩu là một vấn đề phức tạp, có nhiều khía cạnh cần được xem xét. Việc áp dụng thuế nhập khẩu nhằm bảo vệ ngành công nghiệp xe máy nội địa, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần kiểm soát thị trường xe máy. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.