Thủ tục đăng ký xe tạm thời

Thủ tục đăng ký xe tạm thời là quy trình hành chính quan trọng giúp người sử dụng phương tiện giao thông đường bộ có thể tham gia vào giao thông một cách hợp pháp trong thời gian ngắn, trước khi hoàn tất các bước đăng ký chính thức. Quy trình này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng xe và làm giảm gánh nặng thủ tục cho người dùng.

Thủ tục đăng ký xe tạm thời

1. Đăng ký xe tạm thời là gì? 

Đăng ký xe tạm thời là quy trình hành chính cho phép người sử dụng phương tiện giao thông đường bộ có thể tham gia vào giao thông trong thời gian ngắn mà không cần phải hoàn tất đầy đủ các thủ tục đăng ký xe chính thức. Quá trình này mang lại sự thuận tiện và linh hoạt, giúp người dùng sử dụng xe một cách tạm thời trước khi hoàn tất các bước đăng ký chính thức. 

2. Thủ tục đăng ký xe tạm thời 

2.1 Thủ tục đăng ký xe tạm thời trong trường hợp đăng ký trực tuyến 

  • Hồ sơ đăng ký xe tạm thời bao gồm:

Giấy khai đăng ký xe điện tử, có sẵn trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Các tài liệu như chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời (đính kèm lên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia).

  • Trình tự đăng ký xe tạm thời:

– Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công để kê khai thông tin của xe, chủ xe điền vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (ghi rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm tra thông tin nguồn gốc phương tiện) và gửi các tài liệu đính kèm (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời).

– Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời.

– Bước 3: Nhận kết quả xác thực đăng ký xe tạm thời từ cơ quan đăng ký xe trên cổng dịch vụ công.

– Bước 4: In chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời điện tử (theo mẫu số ĐKX04) đối với xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di chuyển đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

  • Mẫu số ĐKX04

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

  Mẫu ĐKX04

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI (bản điện tử)

Temporary Vehicle Registation Certificate

Tên chủ xe (Owner’s full name):……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………      ………..

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu (Brand):…………………………. Số loại (Model code):……………………….. Loại xe (Type):……………………………. Số chỗ ngồi (Seats):...

Số khung (Chassis N0):………………………………………….; Số máy (Engine N0)……..…………..…………… Màu sơn (Color)………………………………………….

Phạm vi hoạt động (Operate in the range)………………………………………………………………………………………………………………………….

Giá trị đến ngày (date of expiry) …(date), ngày    tháng    năm
         ……………/……………./………….. (Chữ ký số)

2.2 Thủ tục đăng ký xe tạm thời trong trường hợp đăng ký trực tiếp 

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời đối với các trường hợp cụ thể như sau:

Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01).
  • Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.

Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01).
  • Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

3. Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc danh sách xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký.

4. Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01).
  • Văn bản cho phép tham gia giao thông tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

Trình tự đăng ký xe tạm thời:

Bước 1: Chủ xe chuẩn bị bộ hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất.

  Mẫu ĐKX12

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIỂN SỐ CŨ:………………………………………………                                                   BIỂN SỐ MỚI:………………………………………………………….

Màu biển:.………………………………………………………….                                                 Màu biển:.………………………………………………………………………

 

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

…………………. (1)……….. Mã hồ sơ trực tuyến:.………………………………………….

Tên chủ xe:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………………

Mã định danh: (2)…………………. Loại giấy tờ:……………………………. Cơ quan cấp………………………. ngày cấp………./…….. /……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người làm thủ tục:……………………………………………………………………………… Số giấy tờ (3)……………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………..SĐT:………………………………………….

Số GPKDVT (nếu có)……………………………………………………. Cơ quan cấp:………………………………………………. ngày cấp………. /…….. /…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………………………… Số loại:…………………………………………………………………….

Loại xe:………………………………………………………………………………………………………. Dung tích………………………… cm3; Công suất:……………………… kw;

Số máy(4)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số khung……………………………………………………………………………………………………………. Màu sơn:…………………………………………………………………

Trọng tải:………………………………………. kg; Số chỗ ngồi:……….. ……; đứng:……….; nằm:…………….; Năm sản xuất:………………………

Khối lượng bản thân:…………………. kg; Khối lượng toàn bộ:……………… kg; Khối lượng kéo theo:…………  kg

Nguồn gốc (5)………………………………………………………………………………………………….. Mã chứng từ LPTB:……………………………………

Lý do: (6)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Kèm theo giấy này có:…….. (7)……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Nơi dán bản chà số máy    

Nơi dán bản chà số khung

 

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

 

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

………….., ngày….. tháng……. năm……..

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

 

(8)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Trang 2/2

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe):……………………………………………

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:………………………………………………………………………………………………………….

Số tờ khai nhập khẩu:………………………………………………………….. Ngày…………………………… tháng…………………………….. năm…………

Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………. Số loại:……………………………………………………………………………………

Loại xe:……………………………………………………………………………………………………………. Dung tích:…………….cm³; Công suất:………………………………. kw

Số máy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số khung………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Màu sơn:…………………………………………………………………………………………………………………………………………… Năm sản xuất:…………………………..

Trọng tải:…………………………………………………. kg. Số chỗ ngồi:……………………………. đứng……………… nằm:…………………………

Khối lượng bản thân:…………….. kg; Khối lượng toàn bộ:………………….. kg; Khối lượng kéo theo:…………..  kg

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:……………………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại:…………………

Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Mã định danh:……………………………………Loại giấy tờ:………………………….Cơ quan cấp:………………………….ngày cấp…….. /….. /………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên cơ quan quản lý thuế thu:…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Biển số: (nếu có)………………………………………………………………………………………. Loại xe:…………………………………………………………………..

Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………………………….. Số loại:…………………………………………………………………..

Số máy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số khung………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Dung tích:…………………………………………..cm³; Công suất:………………………………….. kw  Năm sản xuất:……………………..

Trọng tải:………………………………………………………………………………. kg ; Số chỗ ngồi:……………………………..; đứng:…………; nằm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giá trị tài sản tính LPTB:………………………………………………….; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:……………

Ngày nộp:……. /….. /…………

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………………………………………………….

Thông báo của cơ quan thuế ngày:……. /….. /…………

3. Các loại xe phải đăng ký tạm thời 

Các loại xe phải đăng ký tạm thời 

Các loại xe phải đăng ký tạm thời:

  • Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;
  • Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;
  • Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;
  • Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam;
  • Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.

(Điều 12 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

4. Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Đối với xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam, Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có giá trị sử dụng tối đa 30 ngày kể từ ngày cấp.

Đối với các loại xe sau đây:

  • Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh;
  • Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;
  • Xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;
  • Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giá trị của Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được quy định theo thời hạn do cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động cụ thể.

Xe đăng ký tạm thời sẽ được phép tham gia giao thông trong khoảng thời gian, tuyến đường và phạm vi hoạt động được ghi rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

5. Một số câu hỏi thường gặp 

5.1. Làm thế nào để đăng ký xe tạm thời?

Trả lời: Chủ xe cần kê khai thông tin trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, nộp lệ phí đăng ký và nhận kết quả xác thực từ cơ quan đăng ký xe.

5.2. Những giấy tờ cần thiết khi đăng ký xe tạm thời là gì?

Trả lời: Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước, cần Giấy khai đăng ký xe và bản sao hóa đơn bán hàng. Đối với xe nhập khẩu và các trường hợp đặc biệt, giấy tờ có thể thay đổi.

5.3. Thời hạn và điều kiện nào áp dụng cho xe đăng ký tạm thời?

Trả lời: Thời hạn và điều kiện tham gia giao thông của xe đăng ký tạm thời được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, và chúng phụ thuộc vào mục đích sử dụng và quy định cụ thể từ cơ quan đăng ký.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục đăng ký xe tạm thời. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.