Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy là thông tin quan trọng giúp chủ sở hữu nắm rõ các bước cần thiết để hợp pháp hoá phương tiện của mình. Việc đăng ký xe máy không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn đảm bảo an toàn giao thông đường bộ. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các quy định, điều kiện cần thiết và các bước thực hiện để đạt được việc đăng ký xe máy một cách thuận lợi và đầy đủ theo quy định của cơ quan quản lý giao thông.
1. Đăng ký xe máy là gì?
Đăng ký xe máy là quy trình bắt buộc và hợp pháp mà chủ sở hữu phải thực hiện để thông báo và đăng ký thông tin của chiếc xe máy với cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc quốc gia. Quy trình này giúp xác định và theo dõi các phương tiện giao thông, đồng thời đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và môi trường cũng như các quy định pháp luật liên quan.
Thông qua việc đăng ký xe máy, cơ quan quản lý có thể theo dõi số lượng, loại hình và thông tin liên quan đến xe, cung cấp một cơ sở dữ liệu chính xác và đầy đủ về các phương tiện giao thông trên đường. Điều này cũng giúp trong việc quản lý an toàn giao thông, thu thuế và giám sát việc tuân thủ các quy định về bảo dưỡng và sử dụng phương tiện.
2. Hồ sơ cần thiết cho thủ tục đăng ký xe máy
Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm các thành phần sau:
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu ĐXK12.
- Giấy tờ của chủ xe: Xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu với công dân Việt Nam, hoặc giấy tờ tạm trú, giấy chứng minh công tác của người nước ngoài, Giấy tờ pháp lý của tổ chức theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ nguồn gốc xe, Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, Chứng từ lệ phí trước bạ xe
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, cần kèm theo tờ khai lệ phí trước bạ được xác nhận của cơ quan thuế.
Hồ sơ đăng ký xe máy được nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký cư trú. Lệ phí đăng ký xe máy được quy định theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, với mức phí tùy thuộc vào giá trị của xe và địa phương đăng ký.
Quá trình nộp hồ sơ sẽ kết thúc với việc chọn biển số và nhận giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.
3. Thủ tục đăng ký xe máy
Bước 1: Đăng ký xe
Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia và chọn mục đăng ký xe.
Kê khai đầy đủ thông tin trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký tên, và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết hồ sơ thông qua tin nhắn điện thoại hoặc email; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để tiến hành thủ tục đăng ký.
(Nếu không thực hiện được trên cổng dịch vụ công, chủ xe có thể kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.)
Bước 2: Nộp giấy tờ tại cơ quan đăng ký xe
Bước 3: Kiểm tra và cấp biển số
Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe và hồ sơ, sau đó cấp biển số mới cho trường hợp chưa có hoặc đã thu hồi biển số định danh.
Đối với xe đã có biển số định danh và không thu hồi, cấp lại theo số biển số định danh.
Nếu xe hoặc hồ sơ không đáp ứng quy định, chủ xe sẽ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí và nhận biển số
Chủ xe có thể chọn nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và đăng ký với đơn vị dịch vụ này.
Nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số.
Quy trình trên tuân theo quy định tại Điều 12 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe máy
Quy định về cơ quan đăng ký xe máy được chỉ định trong Điều 4 của Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
- Phòng Cảnh sát giao thông: Đăng ký các loại xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
- Công an cấp huyện: Đăng ký các loại xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Công an cấp xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: Đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi có trụ sở của Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố): Thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương nếu có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất).
5. Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy
Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:
Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 01 triệu đồng
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: 02 triệu đồng
+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: 04 triệu đồng
Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
Đối với các địa phương còn lại:
+ Đối với các địa phương khác thì 150.000 đồng đối với tất cả các loại xe.
Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Đối với trường hợp cấp lần đầu thì cấp đổi biển số xe sẽ được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe lần đầu thì sẽ được cấp trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe máy
Thời hạn xử lý các thủ tục đăng ký xe máy được quy định tại Điều 7 của Thông tư 24 như sau:
- Cấp chứng nhận đăng ký xe:
- Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe do mất, thì thời hạn có thể kéo dài do quá trình xác minh.
- Thời hạn xác minh mất chứng nhận đăng ký xe khi cấp lại:
- Thời hạn xác minh là 30 ngày, không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
- Cấp biển số định danh lần đầu:
- Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh:
- Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (thực hiện dịch vụ công trực tuyến):
- Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công, sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe và nộp lệ phí.
- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần):
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (đối với đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe).
7. Một số câu hỏi thường gặp
7.1 Thủ tục đăng ký xe máy như thế nào?
Trả lời: Để đăng ký xe máy, chủ xe cần kê khai đầy đủ thông tin trên giấy khai đăng ký xe, nộp giấy tờ liên quan và thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký xe.
7.2 Giấy tờ cần thiết khi đăng ký xe máy là gì?
Trả lời: Hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm giấy khai đăng ký xe, giấy tờ nguồn gốc xe (tùy thuộc vào loại xe), giấy tờ chuyển quyền sở hữu, và giấy tờ lệ phí trước bạ.
7.3 Thời gian và địa điểm nào để nhận biển số sau khi đăng ký xe máy?
Trả lời: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, chủ xe sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả và có thể nhận biển số xe tại cơ quan đăng ký hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các bước trong Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.