Lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu theo quy định hiện nay

Việc dừng, đỗ xe sai quy định không chỉ gây cản trở giao thông mà còn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn nghiêm trọng. Do đó, hành vi vi phạm này luôn bị xử phạt nghiêm khắc theo quy định pháp luật hiện hành. Vậy lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu? Mức phạt cụ thể đối với từng trường hợp ra sao? Cùng Pháp Lý Xe tìm hiểu chi tiết ngay sau đây để tránh mắc lỗi và bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia giao thông.

Lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu theo quy định hiện nay
Lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu theo quy định hiện nay

1. Khái niệm dừng xe và đỗ xe

Trước khi tìm hiểu về mức phạt, cần hiểu rõ sự khác biệt giữa “dừng xe” và “đỗ xe”:

  • Dừng xe: Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện trong một khoảng thời gian ngắn để cho người lên, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa hoặc vì lý do khác.
  • Đỗ xe: Là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian, không nhằm mục đích cho người lên, xuống xe hay xếp dỡ hàng hóa.

Việc phân biệt rõ hai khái niệm này giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng quy định và tránh vi phạm.

2. Biển báo cấm dừng và cấm đỗ xe

Trong hệ thống biển báo giao thông Việt Nam, có hai loại biển liên quan đến việc cấm dừng và đỗ xe:

  • Biển cấm dừng và đỗ xe (P.130): Biển này có hiệu lực cấm cả việc dừng xe và đỗ xe trong phạm vi tác dụng của biển.
  • Biển cấm đỗ xe (P.131): Biển này chỉ cấm hành vi đỗ xe, không cấm dừng xe.

Người điều khiển phương tiện cần chú ý quan sát và tuân thủ các biển báo này để tránh vi phạm.

>>> Xem thêm: Quy định những nơi cấm dừng đỗ xe tại đây. 

3. Mức phạt đối với lỗi cấm dừng đỗ xe

Mức phạt đối với lỗi cấm dừng đỗ xe
Mức phạt đối với lỗi cấm dừng đỗ xe

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về dừng, đỗ xe được quy định như sau:

Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự:

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các hành vi:
    • Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
    • Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
    • Đỗ xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét.
    • Đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở vỉa hè trái quy định của pháp luật.
    • Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm đón, trả khách; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới; che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông; nơi mở dải phân cách giữa; cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi: Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi: Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng tùy theo mức độ vi phạm.

Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự:

  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với các hành vi:
    • Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
    • Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
    • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường; dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật.
  • Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi: Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi: Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

Ngoài việc phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như:

  • Trừ điểm trên giấy phép lái xe: Tùy theo mức độ vi phạm, số điểm bị trừ sẽ khác nhau. Ví dụ, hành vi dừng, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định có thể bị trừ 6 điểm trên giấy phép lái xe.
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: Trong một số trường hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần, người điều khiển phương tiện có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định.​

Việc nắm rõ các quy định về dừng, đỗ xe và mức phạt tương ứng không chỉ giúp người tham gia giao thông tránh được các hình thức xử phạt mà còn góp phần đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cộng đồng.

>>> Tham khảo: Mức phạt lỗi dừng đỗ xe nơi đường bộ giao nhau theo quy định mới nhất. 

4. Câu hỏi thường gặp 

Trong trường hợp khẩn cấp, dừng xe ở nơi cấm dừng có bị xử phạt không?

Không. Nếu dừng xe tại nơi cấm dừng do sự cố kỹ thuật, sức khỏe hoặc tình huống bất khả kháng, người lái xe cần bật đèn cảnh báo hoặc đặt biển báo hiệu. Trường hợp này sẽ được xem xét miễn phạt theo quy định.

Đỗ xe sai quy định có bị cẩu xe không? Phí cẩu xe ai chịu?

Có. Nếu đỗ xe vi phạm gây cản trở giao thông hoặc ở khu vực cấm đỗ, cơ quan chức năng có quyền cẩu xe về nơi tập kết. Chủ phương tiện phải tự chịu toàn bộ chi phí cẩu, kéo và lưu giữ phương tiện.

Đang dừng xe chờ đèn đỏ có bị lập lỗi cấm dừng không?

Không. Khi dừng xe chờ đèn đỏ tại các nút giao thông là đúng quy định, không bị xử phạt lỗi dừng xe sai quy định. Tuy nhiên, người lái xe phải dừng đúng vạch dừng, không lấn vạch hoặc làn đường khác.

Trên đây là những thông tin mới nhất về mức phạt đối với lỗi cấm dừng, đỗ xe theo quy định hiện nay. Hy vọng qua bài viết, bạn đọc đã nắm rõ lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu để chủ động tuân thủ, tránh bị xử phạt không đáng có khi tham gia giao thông. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về mức xử phạt lỗi cấm dừng đỗ xe hay các vấn đề khác có liên quan hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được hỗ trợ kịp thời!

Bài viết liên quan