Mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô

Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô là một văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc mua bán các phụ tùng xe ô tô. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan, góp phần tạo nên một giao dịch mua bán minh bạch, công bằng và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cho quý vị thông tin chi tiết về Mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô.

Mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô

1. Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô là gì?

Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô là một văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận giữa bên bánbên mua về việc mua bán các phụ tùng xe ô tô. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan, góp phần tạo nên một giao dịch mua bán minh bạch, công bằng và hiệu quả.

Nội dung chính của hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô bao gồm:

  • Thông tin về các bên: Họ và tên/tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, email, đại diện theo pháp luật (nếu có).
  • Thông tin về phụ tùng xe ô tô: Tên phụ tùng, mã phụ tùng, số lượng, đơn vị tính, giá bán, xuất xứ, thương hiệu, thông số kỹ thuật, tình trạng (mới/cũ).
  • Điều khoản thanh toán: Hình thức thanh toán, thời gian thanh toán, điều khoản thanh toán khác (nếu có).
  • Điều khoản giao hàng: Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng, chi phí vận chuyển (do bên nào chịu).
  • Điều khoản bảo hành: Thời gian bảo hành, phạm vi bảo hành, điều khoản bảo hành khác (nếu có).
  • Trách nhiệm của các bên: Trách nhiệm của bên bán (cung cấp phụ tùng đúng thông tin, bảo hành, bồi thường thiệt hại), trách nhiệm của bên mua (thanh toán đúng hạn, kiểm tra kỹ phụ tùng, bảo quản và sử dụng đúng hướng dẫn).
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, tòa án).
  • Điều khoản chung: Số lượng bản hợp đồng, hiệu lực hợp đồng, cam kết thực hiện nghĩa vụ của các bên.
  • Ký kết: Họ và tên đại diện, chức vụ, chữ ký, dấu mộc (nếu có) của cả hai bên.
Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô là gì?

2. Mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHỤ TÙNG XE

Số: …/2021/HĐMB

– Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;

– Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;

– Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ……………………………………., chúng tôi gồm các bên:

BÊN BÁN (sau đây gọi tắt là BÊN A):

– Công ty: …………………………………………………………………

– Mã số thuế:    …………………………. cấp ngày ……………………..

– Địa chỉ:  …………………………………………………………………

– Điện thoại: …………………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………..

BÊN MUA (sau đây gọi là BÊN B):

– Ông (Bà): ……………………………………

– Số CMND/CCCD: ……… Cấp ngày ……………………  tại…………

– Địa chỉ thường trú:……………………………………………

– Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………..

Hai bên cùng bàn bạc và thống nhất ký kết “Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô” này với những điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý bán phụ tùng xe ô tô cho bên B trong thời gian từ ngày …/…/… đến ngày …/…/202… tại …  theo bảng kê dưới dây:

STT Tên mặt hàng Chất lượng Chủng loại Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
1
2
3
4

 

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

2.1. Giá cả

Bên A đồng ý bán toàn bộ số phụ tùng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng). 

Số tiền trên chưa bao gồm VAT.

2.2. Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A.

Việc thanh toán có thể chia thành 2 đợt, cụ thể như sau:

– Đợt 1. Thanh toán 50% giá trị hợp đồng với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ: … đồng) Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt);

– Đợt 2 . Thanh toán nốt 50% còn lại với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ: … đồng) . Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Việc thanh toán cần có biên lai, hóa đơn cụ thể để chứng minh việc bên B đã thanh toán.

Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, việc thanh toán phải thực hiện trực tiếp tại Quầy thu ngân của Bên A. Bên A phải xuất Phiếu thu tiền mặt, trong đó ghi rõ số tiền Bên B thanh toán và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của bên A.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí thì số tiền chênh lệch, phát sinh trên  sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.

Điều 3. Cách thức thực hiện

Bên A đảm bảo sẽ giao phụ tùng đã nêu tại điều 1 cho bên B chậm nhất 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.  Việc giao phụ tùng có thể chia làm nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế.

Việc giao nhận này được chứng minh bằng Biên bản nhận hàng có chữ ký của bên B và đại diện của bên A.

Ngay sau khi nhận được số phụ tùng, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số phụ tùng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản nhận hàng và giao Biên bản nhận hàng này trực tiếp người đại diện của bên A đi giao hàng.

Quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa được coi là đã chuyển từ Bên A sang Bên B kể từ thời điểm phụ tùng được giao cho Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số phụ tùng theo ghi nhận trong Biên bản nhận hàng mà phát hiện phụ tùng có lỗi, Bên B có quyền trả lại phụ và yêu cầu Bên A đổi trả hàng. Trường hợp quá thời hạn mà bên B không có ý kiến phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4. Đặt cọc

4.1. Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: … Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phụ tùng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng. Nếu quá thời gian trên mà Bên B không nhận được đầy đủ tiền đặt cọc, hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Số tiền còn lại của hợp đồng sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B thông báo ngày giao phụ tùng chính thức cho Bên B. Quá thời hạn này mà Bên B chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng, và khoản tiền đặt cọc nêu trên sẽ thuộc về Bên A. Sau khi đã nhận đầy đủ số tiền của hợp đồng Bên A sẽ xuất hóa đơn và bàn giao đầy đủ phụ tùng cho Bên B.

4.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua, không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền tại khoản 4.1 điều 4 coi như khoản bồi thường vi phạm hợp đồng.

4.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương … VNĐ (Bằng chữ: … đồng) cho bên B.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn những phụ kiện mà bên B đã đặt mua quy định tại Điều 1 cho bên B.

Đảm bảo chất lượng của những phụ tùng trước khi giao cho bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

10 ngày sau thời gian giao xe chính thức ở Điều 3 của hợp đồng này, nếu Bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ giao xe mà không có lí do chính đáng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và nhận lại khoản tiền đặt cọc.

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7. Bảo hành

Vào thời điểm phụ tùng, Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A một (01) quyển Sổ bảo hành, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành bên A. Qua đây, hai bên thừa nhận rằng chế độ bảo hành này được áp dụng với các phụ tùng ban đầu của xe được quy định trong Sổ bảo hành trên.

Thời hạn, điều kiện, quy trình bảo hành: tuân theo quy định về bảo hành của Bên A.

Địa điểm bảo hành: tại cơ sở bảo hành của Bên A

Điều 8. Điều khoản về sự kiện bất khả kháng

Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sư kiện khác tương tự.

Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 11. Điều khoản chung

Việc thay đổi tên của Bên B trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn phải được Bên A chấp nhận.

Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01  bản, có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Câu hỏi thường gặp

Câu 1. Nội dung chính của hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô bao gồm những gì?

Nội dung chính của hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô bao gồm:

  • Thông tin về các bên: Họ và tên/tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, email, đại diện theo pháp luật (nếu có).
  • Thông tin về phụ tùng xe ô tô: Tên phụ tùng, mã phụ tùng, số lượng, đơn vị tính, giá bán, xuất xứ, thương hiệu, thông số kỹ thuật, tình trạng (mới/cũ).
  • Điều khoản thanh toán: Hình thức thanh toán, thời gian thanh toán, điều khoản thanh toán khác (nếu có).
  • Điều khoản giao hàng: Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng, chi phí vận chuyển (do bên nào chịu).
  • Điều khoản bảo hành: Thời gian bảo hành, phạm vi bảo hành, điều khoản bảo hành khác (nếu có).
  • Trách nhiệm của các bên: Trách nhiệm của bên bán (cung cấp phụ tùng đúng thông tin, bảo hành, bồi thường thiệt hại), trách nhiệm của bên mua (thanh toán đúng hạn, kiểm tra kỹ phụ tùng, bảo quản và sử dụng đúng hướng dẫn).
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, tòa án).
  • Điều khoản chung: Số lượng bản hợp đồng, hiệu lực hợp đồng, cam kết thực hiện nghĩa vụ của các bên.
  • Ký kết: Họ và tên đại diện, chức vụ, chữ ký, dấu mộc (nếu có) của cả hai bên.

Câu 2. Lưu ý khi lập hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô?

  • Hợp đồng phải rõ ràng, cụ thể, đầy đủ thông tin.
  • Hợp đồng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
  • Cả hai bên phải đọc kỹ và hiểu rõ nội dung hợp đồng trước khi ký kết.
  • Nên có sự chứng kiến của hai bên hoặc công chứng viên.
  • Bảo quản hợp đồng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.

Câu 3. Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô có những lợi ích gì?

  • Bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch.
  • Tránh được những rủi ro tranh chấp.
  • Đảm bảo giao dịch mua bán diễn ra suôn sẻ.
  • Giúp bên mua có cơ sở để đổi trả hàng nếu phụ tùng không đúng với thông tin trong hợp đồng.
  • Giúp bên bán có cơ sở để đòi bồi thường thiệt hại nếu bên mua vi phạm hợp đồng.

Câu 4. Tôi có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô ở đâu?

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô trên mạng hoặc nhờ luật sư tư vấn để lập hợp đồng phù hợp với nhu cầu của mình.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô và có thể sử dụng hợp đồng một cách hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của mình trong giao dịch mua bán phụ tùng xe ô tô. Pháp Lý Xe cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08 7790 7790

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan