Bước vào thời kỳ mới của ngành vận tải, việc điều chỉnh và cập nhật các quy định pháp lý đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc đảm bảo sự minh bạch, công bằng và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới của ngành vận tải.
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm mục đích hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực vận tải. Hợp đồng này quy định các quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình hợp tác vận tải hàng hóa hoặc hành khách.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải chỉ được xác lập khi mà đơn vị kinh doanh vận tải được quy định theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP: “Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.”
2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH VẬN TẢI
Số: …./HĐHTKD
V/v:………
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2019;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
- Căn cứ những quy định khác về lĩnh vực vận tải cụ thể;
- ……
Hôm nay, …giờ…ngày…tháng…năm…, tại…………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN A:
Ông/ Bà:………………………………………………Giới tính:……………………
Sinh ngày:………………….Dân tộc:…..………..……Quốc tịch:……………………
Giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD) số:……………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..
Hoặc:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ……………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:…………………………………………………………………………..
BÊN B:
Ông/ Bà:………………………………………………Giới tính:……………………
Sinh ngày:………………….Dân tộc:…..………..……Quốc tịch:……………………
Giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD) số:……………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..
Hoặc:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ……………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:…………………………………………………………………………..
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: MỤC TIÊU HỢP TÁC
1. Lĩnh vực: Kinh doanh Vận tải
2. Ngành: Vận tải……………………………………………………………………
3. Mục đích hợp tác:..………………………………………………………………
4. Thời gian hợp tác:………………………………………………………………..
5. Phạm vi hợp tác:………………………………………………………………….
6. Hình thức hợp tác:………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC
1. Chuyên môn và phạm vi hợp tác của bên A:
……………………………………………
2. Chuyên môn và phạm vi hợp tác của bên B:
…………………………………………………
ĐIỀU 3: VỐN GÓP VÀ CHIA LỢI NHUẬN
Thời hạn góp vốn:…./…./….
Tổng số vốn góp: ……………đồng. Trong đó:
1. Bên A:
Số vốn góp:………….đồng
Hưởng: …% lợi nhuận từ……………tương ứng ….% vốn góp
2. Bên B:
Số vốn góp:………….đồng
Hưởng: …% lợi nhuận từ…………… tương ứng ….% vốn góp
ĐIỀU 4: NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
1. Ban điều hành:
…………………………………………………………………
2. Nguyên tắc điều hành:
…………………………………………………………………
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
1. Các bên trong hợp đồng phải hoàn thành thủ tục góp vốn trước ngày…/…./….
2. Các bên phải thực hiện theo đúng nội dung công việc và thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng.
3. Trong quá trình hoạt động, mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi chuyên môn, vốn góp của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, số lượng, kỹ thuật, chuyên môn theo quy định Nhà nước và thoả thuận trong hợp đồng.
4. Các bên không được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng cho bên thứ ba nếu như chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra ……………………….
ĐIỀU 7 : BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
ĐIỀU 8: NHỮNG THOẢ THUẬN KHÁC
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất … ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng đã ký kết.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản, ….. bản gửi …………
Vào lúc … giờ … ngày … tháng …. năm …., chúng tôi cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Mọi người cũng hỏi
1. Lưu ý khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải:
- Cần lựa chọn đối tác uy tín, có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải.
- Nội dung hợp đồng cần được soạn thảo rõ ràng, chi tiết, đảm bảo đầy đủ các điều khoản cần thiết.
- Cần đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết.
- Nên tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.
2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải mang lại những lợi ích gì?
- Giúp các bên hợp tác chia sẻ nguồn lực, giảm thiểu chi phí hoạt động.
- Mở rộng thị trường, tăng doanh thu cho các bên.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
- Tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, bền vững giữa các bên.
3. Tôi có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải ở đâu?
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải trên các trang web chuyên về pháp luật hoặc tại website của các công ty luật. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý rằng đây chỉ là mẫu tham khảo, cần được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu và mục đích hợp tác cụ thể của bạn.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.