Biển xe số 21 là của tỉnh nào?

Mỗi tỉnh thành ở Việt Nam đều có một mã số biển xe riêng biệt, được quy định bởi Bộ Công an, nhằm mục đích phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông. Hãy cùng Pháp lý xe khám phá những điều thú vị về biển xe số 21 và khám phá tỉnh thành nào trong 63 tỉnh thành của Việt Nam mang trên mình con số đặc biệt này qua bài viết sau đây. 

Biển xe số 21 là của tỉnh nào?

1. Biển xe số 21 là của tỉnh nào? 

Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2124/TT-BCA ngày 15/11/2124 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số xe 21 được cấp cho tỉnh Yên Bái. Việc quy định biển số xe sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này. 

Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau: 

STT Tên địa phương Ký hiệu STT Tên địa phương Ký hiệu
1 Cao Bằng 11 33 Cần Thơ 65
2 Lạng Sơn 12 34 Đồng Tháp 66
3 Quảng Ninh 14 35 An Giang 67
4 Hải Phòng 15-16 36 Kiên Giang 68
5 Thái Bình 17 37 Cà Mau 69
6 Nam Định 18 38 Tây Ninh 70
7 Phú Thọ 19 39 Bến Tre 71
8 Thái Nguyên 20 40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
9 Yên Bái 21 41 Quảng Bình 73
10 Tuyên Quang 22 42 Quảng Trị 74
11 Hà Giang 23 43 Thừa Thiên Huế 75
12 Lào Cai 24 44 Quảng Ngãi 76
13 Lai Châu 25 45 Bình Định 77
14 Sơn La 26 46 Phú Yên 78
15 Điện Biển 27 47 Khánh Hoà 79
16 Hoà Bình 28 48 Cục Cảnh sát giao thông 80
21 Hà Nội Từ 29 đến
33 và 40
49 Gia Lai 81
21 Hải Dương 34 50 Kon Tum 82
21 Ninh Bình 35 51 Sóc Trăng 83
21 Thanh Hoá 36 52 Trà Vinh 84
21 Nghệ An 37 53 Ninh Thuận 85
22 Hà Tĩnh 38 54 Bình Thuận 86
23 Đà Nẵng 43 55 Vĩnh Phúc 88
24 Đắk Lắk 47 56 Hưng Yên 89
25 Đắk Nông 48 57 Hà Nam 90
26 Lâm Đồng 49 58 Quảng Nam 92
27 TP. Hồ Chí Minh 41;
từ 50 đến 59
59 Bình Phước 93
28 Đồng Nai 39; 60 60 Bạc Liêu 94
29 Bình Dương 61 61 Hậu Giang 95
30 Long An 62 62 Bắc Kạn 96
82 Tiền Giang 63 63 Bắc Giang 98
32 Vĩnh Long 64 64 Bắc Ninh 99

Như vậy, biển số xe 21 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tai tỉnh Yên Bái.  

2. Ký hiệu biển xe số 21 theo từng vùng 

Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển xe số 21 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Yên Bái. Ký hiệu biển xe số 21 của từng vùng được thể hiện như sau: 

Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Yên Bái, bao gồm: 

  • Thành phố Yên Bái: 21-B1, 21-B2
  • Thị xã Nghĩa Lộ: 21-K1
  • Huyện Lục Yên: 21-C1
  • Huyện Yên Bình: 21-D1
  • Huyện Trấn Yên: 21-F1
  • Huyện Mù Cang Chải: 21-G1
  • Huyện Trạm Tấu: 21-K1
  • Huyện Văn Chấn: 21-H1
  • Huyện Văn Yên: 21-E1 

Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Yên Bái bao gồm: 

  • Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 21A-xxx.xx
  • Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 21B-xxx.xx
  • Xe tải và xe bán tải: 21C-xxx.xx
  • Xe van: 21D-xxx-xx
  • Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 21LD-xxx.xx
  • Xe sơ-mi rơ-moóc: 21R-xxx.xx
  • Xe quân đội làm kinh tế: 21KT-xxx.xx 
  • Xe ngoại giao: 21NG-xxx.xxx

Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe ô tô 

Xe ô tô trong nước:

Theo khoản 1 Phụ lục 04  ban hành kèm theo Thông tư số 79/2124/TT-BCA ngày 15/11/2124 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

Ví dụ: 21A-566.78

  • 21 là ký hiệu địa phương đăng ký (Yên Bái)
  • A là sêri biển số đăng ký 
  • 556.78 là thứ tự đăng ký 

Xe ô tô nước ngoài: 

Theo khoản 3 Phụ lục 04  ban hành kèm theo Thông tư số 79/2124/TT-BCA ngày 15/11/2124 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế
  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
  • Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: 21-441-NG-01

  • 21 là ký hiệu địa phương đăng ký.
  • 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 
  • 01 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
  • NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe mô tô 

Theo khoản 1 Phụ lục 04  ban hành kèm theo Thông tư số 79/2124/TT-BCA ngày 15/11/2124 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:

  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

Ví dụ: 21-H1-888.99

  • 21 là ký hiệu địa phương đăng ký (Yên Bái)
  • H1 là sêri biển số đăng ký (huyện Văn Chấn) 
  • 888.99 là thứ tự đăng ký 

>>>> Xem thêm bài viết về biển số xe 50 thuộc tỉnh nào? do Pháp lý xe cung cấp. 

3. Thủ tục đăng ký biển số xe  

Việc đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết để hợp thức hóa việc sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là thủ tục để tiến hành đăng ký biển số xe: 

Đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe 

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Chủ xe cần phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Giấy tờ của chủ xe 
  • Chứng nhận nguồn gốc xe 
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp 
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính 

Tùy vào từng loại xe mà chủ xe nộp ở các cơ quan sau đây:

  • Cục Cảnh sát giao thông
  • Phòng Cảnh sát giao thông
  • Công an cấp huyện 
  • Công an cấp xã 
  • Công an cấp tỉnh 

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ 

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe: 

  • Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số 
  • Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn 

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe

Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký. 

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây: 

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000

Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau. 

Bước 4: Nhận kết quả 

Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 

Đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần 

Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe 

  • Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số.
  • Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi đến lịch hẹn giải quyết, chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký để nộp các giấy tờ theo yêu cầu như: 

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Giấy tờ của chủ xe 
  • Chứng nhận nguồn gốc xe 
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp 
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính 

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ 

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe: 

  • Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số 
  • Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn 

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe

Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký. 

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000

Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau. 

Bước 5: Nhận kết quả 

Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 

Đăng ký xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình 

Bước 1: Kê khai giấy đăng ký xe 

Chủ xe sử dụng tài khoản định danh mức độ 2 để đăng nhập trên cổng dịch vụ hoặc Ứng dụng định danh quốc gia, sau đó kê khai các nội dung trong mẫu giấy khai đăng ký xe

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ 

Cán bộ đăng ký xe sẽ tiếp nhận, kiểm tra các thông tin và gửi phản hồi cho chủ xe

Bước 3: Bấm biển số 

Chủ xe đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 và thực hiện bấm biển số. 

Bước 4: Nộp lệ phí 

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000

Chủ xe tiến hành thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vụ công. 

Bước 5: Nhận lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe 

Sau khi cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký sẽ tiến hành trả chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích 

Bước 6: Nhận kết quả đăng ký xe  

Sau khi nhận chứng đăng ký xe và biển số xe thì chủ xe phải nộp một trong các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan đăng ký xe: 

  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe (đối với xe sản xuất lắp ráp) 
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu 
  • Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe (đối với xe nhập khẩu)

Trường hợp không có bản giấy thì chủ xe có nộp bản in từ hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử. 

Bước 7: Xác nhận và lưu hồ sơ  

Sau khi hoàn thành đầy đủ các bước trên, các bộ đăng ký xe nhận hồ sơ để kiểm tra và đối chiếu. 

4. Hướng dẫn tra cứu biển số xe ô tô 

Các bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về biển số xe qua Cục đăng kiểm Việt Nam. Tại đây, các bạn sẽ biết được các thông tin cần thiết về xe thông qua biển số xe ô tô. Để tra cứu, các bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web của Cục đăng kiểm Việt Nam theo đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/

Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu 

  • Biển đăng ký: Đối với xe biển 5 số: Biển trắng thêm chữ T, ví dụ 21A01234T; biển xanh thêm chữ X, ví dụ: 21A01234X; biển vàng thêm chữ V, ví dụ: 21A01234V.
  • Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472
  • Nhập mã xác thực 

Bước 3: Bấm “tra cứu” 

5. Xử phạt hành vi không tuân thủ quy định về biển số 

Người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt khi không tuân thủ theo các quy định về biển số. Cụ thể được quy định tại khoản 13, khoản 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau: 

Đối với xe ô tô:

  • Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm 
  • Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng, buộc lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định; buộc thực hiện đúng quy định về biển số hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm 

Đối với xe mô tô, xe gắn máy: 

  • Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp phép: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu biển số xe và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm 
  • Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tịch thu phương tiện và bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm  

6. Các câu hỏi thường gặp 

Biển số xe máy bị mờ có phải đổi lại biển số xe không?

Có.  Trường hợp biển số bị mờ phải làm hồ sơ đổi biển số xe. Nếu không đổi biển số xe có thể sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm. 

Có thể sử dụng biển xe số 21 để đăng ký cho xe của mình không?

Có thể. Nếu phương tiện được đăng ký tại Yên Bái thì sẽ được cấp biển xe số 21. 

Các quy định về biển xe số 21 có gì khác biệt so với các tỉnh khác không?

Các quy định về biển xe số 21 tuân theo quy định chung của cả nước, hầu như không có sự khác biệt lớn so với các tỉnh khác. Tuy nhiên, có thể có những quy định riêng của tỉnh Yên Bái về thủ tục đăng ký, cấp biển số xe.

Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển xe số 21 là của tỉnh nào?”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

 

Bài viết liên quan