Mỗi tỉnh thành ở Việt Nam đều có một mã số biển xe riêng biệt, được quy định bởi Bộ Công an, nhằm mục đích phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông. Hãy cùng Pháp lý xe khám phá những điều thú vị về biển xe số 20 và khám phá tỉnh thành nào trong 63 tỉnh thành của Việt Nam mang trên mình con số đặc biệt này qua bài viết sau đây.
1. Biển xe số 20 là của tỉnh nào?
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển xe số 20 được cấp cho tỉnh Thái Nguyên. Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị – xã hội của khu vực đông bắc hay cả vùng Trung du và miền núi phía bắc đồng thời là một địa bàn chiến lược về quốc phòng, là nơi đóng trụ sở Bộ tư lệnh, cùng nhiều cơ quan khác của Quân khu 1. Việc quy định biển số xe sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này.
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
20 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
20 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
20 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 96 |
82 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển xe số 20 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tai tỉnh Thái Nguyên.
2. Ký hiệu biển xe số 20 theo từng vùng
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển xe số 20 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Thái Nguyên. Ký hiệu biển xe số 20 của từng vùng được thể hiện như sau:
Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Thái Nguyên, bao gồm:
- Thành phố Thái Nguyên: 20-B2;
- Thành phố Sông Công : 20-B1;
- Thị xã Phổ Yên: 20-H1;
- Huyện Đồng Hỷ: 20-K1;
- Huyện Định Hóa: 20-C1;
- Huyện Võ Nhai: 20-D1
- Huyện Phú Lương: 20-E1;;
- Huyện Đại Từ: 20-F1;
- Huyện Phú Bình: 20-G1;
Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 20A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 20B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 20C-xxx.xx
- Xe van: 20D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 20LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 20R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 20KT-xxx.xx
- Xe ngoại giao: 20NG-xxx.xxx
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe ô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 20A-566.78
- 20 là ký hiệu địa phương đăng ký (Thái Nguyên)
- A là sêri biển số đăng ký
- 556.78 là thứ tự đăng ký
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe mô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 20-H1-888.99
- 20 là ký hiệu địa phương đăng ký (Thái Nguyên)
- H1 là sêri biển số đăng ký (thị xã Phổ Yên)
- 888.99 là thứ tự đăng ký
>>>> Xem thêm bài viết về thủ tục sang tên ô tô do Pháp lý xe cung cấp.
3. Thủ tục đăng ký biển số xe
Việc đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết để hợp thức hóa việc sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là thủ tục để tiến hành đăng ký biển số xe:
Đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ xe cần phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Lưu ý:
Khi đăng ký xe tại cơ quan đăng xe trực tiếp, tùy vào từng loại phương tiện, đối tượng mà chủ xe sẽ đăng ký ở các cơ quan sau đây:
- Cục Cảnh sát giao thông
- Phòng Cảnh sát giao thông
- Công an cấp huyện
- Công an cấp xã
- Công an cấp tỉnh
Thời gian làm việc:
- Từ thứ 2 đến thứ 7
- Cấp biển số: ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trả kết quả đăng ký xe: từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số.
- Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đến lịch hẹn giải quyết, chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký để nộp các giấy tờ theo yêu cầu như:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 5: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Đăng ký xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích
Chủ xe phải thực hiện bước này để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp hồ sơ
Bước 2: Bấm biển số
Chủ xe bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia
Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào từng loại phương tiện và khu vực mà chủ xe sẽ nộp lệ phí khác nhau.
Chủ xe nộp tiền qua tiện ích thanh toán được tích hợp trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Sau khi cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký sẽ tiến hành trả chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích
Bước 5: Nộp hồ sơ
Sau khi nhận chứng đăng ký xe và biển số xe thì chủ xe phải nộp một trong các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan đăng ký xe:
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe (đối với xe sản xuất lắp ráp)
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
- Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe (đối với xe nhập khẩu)
Trường hợp không có bản giấy thì chủ xe có nộp bản in từ hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử.
Bước 6: Chờ kết quả
Sau khi hoàn thành đầy đủ các bước trên, các bộ đăng ký xe nhận hồ sơ để kiểm tra và đối chiếu.
4. Hướng dẫn tra cứu biển số xe ô tô
Các bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về biển số xe qua Cục đăng kiểm Việt Nam. Tại đây, các bạn sẽ biết được các thông tin cần thiết về xe thông qua biển số xe ô tô. Để tra cứu, các bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web của Cục đăng kiểm Việt Nam theo đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
- Biển đăng ký: Đối với xe biển 5 số: Biển trắng thêm chữ T, ví dụ 20A01234T; biển xanh thêm chữ X, ví dụ: 20A01234X; biển vàng thêm chữ V, ví dụ: 20A01234V.
- Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472
- Nhập mã xác thực
Bước 3: Bấm “tra cứu”
Tra cứu biển số xe ô tô khi không có số tem, giấy chứng nhận hiện tại
Số tem, giấy chứng nhận là một thông tin quan trọng, cần thiết khi tiến hành tra cứu biển số xe. Có hai cách để xác định số tem, giấy chứng nhận như sau:
Cách 1: Quan sát kính chắn gió, số tem và giấy chứng nhận sẽ được dán trên đó sau khi thực hiện đăng kiểm.
Cách 2: Kiểm tra giấy chứng nhận đăng kiểm xe. Số tem được in đậm ở góc dưới bên trái giấy chứng nhận đăng kiểm xe.
Cục đăng kiểm Việt Nam yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại khi tra cứu biển số xe. Tuy nhiên, có thể vì nhiều nguyên nhân mà chủ xe đã làm rách, mất số tem, giấy chứng nhận hiện tại. Do đó, chủ xe nên giữ gìn cẩn thận số tem, giấy chứng nhận của mình. Trường hợp làm mất, rách, chủ xe phải thực hiện thủ tục xin cấp lại, sau đó mới có thể thực hiện tra cứu biển số xe.
5. Thời hạn cấp biển số xe
Tùy trường hợp cấp biển số xe mà thời hạn sẽ khác nhau. Cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an:
- Biển số xe được cấp mới (cấp lần đầu): cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Biển số xe được cấp khi trúng đấu giá hoặc khi đổi biển số xe hoặc khi cấp biển số xe định danh: không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Biển số xe được cấp lại: phải xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
6. Các câu hỏi thường gặp
Chỉ có thể đăng ký biển số xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe đúng không?
Không. Chủ xe có thể tiến hành đăng ký xe qua ba hình thức: dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần và trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Biển xe số 20 được cấp cho các phương tiện được đăng ký tại Thành phố Sông Công đúng không?
Đúng. Vì thành phố Sông Công thuộc tỉnh Thái Nguyên mà tỉnh Thái Nguyên có biển số xe 20 nên khi đăng ký xe tại thành phố này, các phương tiện sẽ được cấp biển xe số 20.
Biển xe số 20 được phân chia như thế nào?
Các biển số xe tại Thái Nguyên có biển xe số là 20, kế tiếp là các ký tự chữ và số để phân biệt các loại phương tiện hoặc các vùng trong Thái Nguyên.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển xe số 20 là của tỉnh nào?”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.