Khi lưu thông trên đường, chúng ta không thể không để ý đến những biển số xe, mỗi biển số đều có mã số riêng để phân biệt các phương tiện thuộc từng tỉnh, thành phố. Một trong những mã biển số gây nhiều sự tò mò là biển số 90. Vậy biển số 90 là của tỉnh nào? Pháp lý xe sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này đồng thời cung cấp cho bạn hiểu biết về quy định pháp luật có liên quan về biển số 90 qua bài viết dưới đây.

1. Biển số 90 là của tỉnh nào?
Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an trình bày về ký hiệu biển số xe chuyên dùng trong nước, biển số 90 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Hà Nam.
Tỉnh Hà Nam là một trong 63 tỉnh thành của Việt Nam với tổng diện tích là 852,2 km², nằm ở Tây Nam châu thổ sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ của thủ đô Hà Nội. Phía bắc giáp thủ đô Hà Nội, Phía đông giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, Phía nam giáp tỉnh Nam Định và Ninh Bình, Phía tây giáp tỉnh Hòa Bình.
Hà Nam là tỉnh có 6 đơn vị hành chính, gồm 1 thành phố Phủ Lý, 1 thị xã Duy Tiên và 4 huyện gồm Bình Lục, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm, với 109 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 6 thị trấn, 20 phường và 83 xã. Tỉnh Hà Nam có số lượng đơn vị hành chính cấp huyện ít nhất cả nước.
STT |
Tỉnh/ Thành phố |
Biển số xe |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15 – 16 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29 – 33 và 40 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
Tp. Hồ Chí Minh |
41, từ 50 – 59 |
28 |
Đồng Nai |
39, 60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Gia Lai |
81 |
49 |
Kon Tum |
82 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
56 |
Hà Nam |
90 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
58 |
Bình Phước |
93 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
61 |
Bắc Cạn |
97 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
64 | Cục Cảnh sát Giao thông | 80 |
>> Vậy bạn có biết Biển số 66 là của tỉnh nào?
2. Quy định về ký hiệu của biển số 90
Thông tư 79/2024/TT-BCA đã quy định về ký hiệu biển số của từng khu vực trong một phạm vi tỉnh/thành phố để nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Hà Nam sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:
2.1. Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Theo quy định của Thông tư 79/2024/TT-BCA, biển số xe 90 của xe máy từ 50cc đến dưới 175cc được kí hiệu theo từng khu vực như bảng dưới đây:
Quận/Huyện/TP | Ký hiệu |
Huyện Bình Lục | 90-E1 |
Thị xã Duy Tiên | 90-D1 |
Huyện Kim Bảng | 90-K1 |
Huyện Lý Nhân | 90-L1 |
Thành phố Phủ Lý | 90-B1 |
Huyện Thanh Liêm | 90-B2 / 90-B3 |
2.2. Quy định về biển số xe ô tô:
Đối với xe ô tô, biển số xe cũng được phân chia theo quy định phụ thuộc vào loại xe, đặc tính của xe để phân chia tương ứng với các kí hiệu như trong bảng dưới đây:
Quận/Huyện/TP | Ký hiệu |
Xe con dưới 9 chỗ | 90A |
Xe khách | 90B |
Xe tải | 90C |
Xe van | 90D |
Xe taxi | 90E |
Xe khách dịch vụ | 90F |
Xe van dịch vụ | 90G |
Xe tải dịch vụ | 90H |
Xe liên doanh | 90LD |
Xe cứu thương | 90M |
Xe nước ngoài | 90NN |
Xe ngoại giao | 90NG |
Xe rơ moóc | 90R |
Từ bảng trên, ta có thấy từng quận, huyện, thành phố sẽ mang ký hiệu biển số riêng giúp chúng ta dễ nhận biết và ghi nhớ.
>> Tìm hiểu thêm về Biển số xe Ninh Bình là bao nhiêu? tại đây.
3. Quy định ký hiệu biển số xe 90

Theo quy định mới nhất tại Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy cách thể hiện biển số 90 tại Hà Nam phải tuân thủ theo quy định chung về biển số xe tại Việt Nam. Biển số xe tại Hà Nam có cấu trúc gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Mã số tỉnh/thành phố, được thể hiện bằng hai ký tự. Ví dụ, biển số xe ở Hà Nam có mã số là 90.
- Phần 2: Chữ cái seri, thể hiện bằng một ký tự chữ cái, kèm theo một chữ số nếu là xe máy.
- Phần 3: Số thứ tự xe, được thể hiện gồm 5 ký tự theo cấu trúc xxx.xx (ví dụ: 555.66).
Quy tắc và quy định về biển số xe:
- Mã số tỉnh/thành phố: Các mã số tỉnh/thành phố sẽ từ 11 đến 99, ngoại trừ mã số 13. Cụ thể các mã số này được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 của Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Chữ cái seri: Chữ cái seri được lấy từ bảng chữ cái tiếng Việt, từ A đến Z, ngoại trừ các chữ cái W và O.
- Số thứ tự xe: Đây là các chữ số gồm 5 chữ số, được thể hiện theo quy cách xxx.xx (ví dụ: 555.66).
Kích thước, kiểu chữ và màu sắc biển số xe:
Kích thước, kiểu chữ và màu sắc của biển số xe được quy định cụ thể tại Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA. Cụ thể:
- Chiều cao của số và chữ trên biển số là 55mm.
- Chiều rộng của số và chữ là 22mm, với nét đậm có độ dày 7mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước 12mm x 7mm.
- Dấu chấm phân cách giữa ba số thứ tự đầu và hai số thứ tự sau có kích thước 7mm x 7mm.
4. Cách tra biển số xe online nhanh chóng
Dưới đây là cách tra biển số xe online với xe ô tô và xe máy:

4.1. Tra cứu biển số xe ô tô online
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định biển số xe sẽ được quản lý theo mã định danh của chủ xe. Do đó, các mã định danh của mỗi chủ xe đều không giống nhau và có thể dựa vào mã định danh để có thể kiểm tra thông tin của xe hay chủ xe qua biển số xe phương tiện giao thông. Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Truy cập vào đường website của Cục Đăng kiểm Việt Nam để tra cứu thông tin phương tiện giao thông.
Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) sau đó đăng nhập tài khoản vào hệ thống.
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
- Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:
- Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được. Ví dụ: 59A9966, 59a9966, 59A-9966.
- Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ “T”, biển xanh thêm chữ “X”, biển vàng thêm chữ “V”. Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
- Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
- Nhập theo số tem kiểm định được dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
- Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số. Ví dụ: KD-1946305.
- Tại mục Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn Tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
- Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.
Lưu ý: Việc tra cứu biển số hiện nay chỉ cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ xe.
4.2. Tra cứu biển số xe máy online
Tương tự với tra cứu biển số xe ô tô, tra cứu biển số xe máy cũng có thể dựa vào mã định danh biển số xe được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 79/2024/TT-BCA. Đối với xe máy thì cách thực hiện tra cứu biển số xe máy chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam hỗ trợ người dân thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống. Tuy nhiên vẫn có thể tra cứu biển số qua ứng dụng trên điện thoại. Cụ thể:
Bước 1: Cài đặt ứng dụng “Biển số xe – Tra cứu biển số x” về điện thoại.
Bước 2: Sau khi tải ứng dụng, bạn vào ứng dụng và nhập biển số xe mình muốn tra cứu vào ô tìm kiếm hoặc nhập tên tỉnh/thành phố.
Bước 3: Hệ thống sẽ cho ra kết quả về biển số xe của bạn gồm một số thông tin cơ bản như tên chủ xe, biển số xe, địa chỉ,…
Lưu ý: Hệ thống chỉ cung cấp những thông tin cơ bản về phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ sở hữu.
Dựa vào ứng dụng, bạn có thể tra cứu biển số xe máy online một cách thuận tiện và chính xác nhất mà không trái với quy định pháp luật.
>> Xem thêm Hướng dẫn tra cứu hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ACC Pháp lý xe cung cấp.
5. Câu hỏi thường gặp
Biển số xe bị hư hỏng trong quá trình lưu thông có bị xử phạt không?
Có, nếu biển số xe bị hư hỏng khiến không thể nhận diện, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), và yêu cầu thay thế biển số mới trong thời gian ngắn nhất.
Xe có biển số sai quy định có bị tạm giữ không?
Có, nếu xe có biển số sai quy định (ví dụ như biển số không hợp lệ hoặc giả mạo), cơ quan chức năng có quyền tạm giữ phương tiện để xử lý vi phạm.
Biển số 90 có thay đổi khi tôi chuyển xe đến tỉnh khác không?
Có, khi bạn chuyển xe từ Hà Nam đến tỉnh khác, bạn cần làm thủ tục đăng ký lại và biển số sẽ thay đổi theo mã của tỉnh mới.
Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp sẽ giúp bạn biết biển số 90 là của tỉnh nào cùng các quy định pháp luật liên quan. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để nhận được câu trả lời sớm nhất.