Mức phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy là vấn đề được nhiều người quan tâm khi thực hiện giao dịch mua bán loại phương tiện phổ biến này. Bài viết này sẽ cung cấp cho quý vị thông tin chi tiết về mức phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy.
I. Công chứng hợp đồng là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì công chứng được hiểu là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
II. Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy
Vấn đề này được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:
Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
III. Mức phí một số thủ tục công chứng khác
Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Ngoài ra, theo Điều 67 Luật Công chứng, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.
Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Việc tìm hiểu về phí công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.
IV. Phí công chứng là gì? Ai là người nộp phí công chứng?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014, phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng mua bán xe máy, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu công chứng hợp đồng và họ sẽ phải nộp phí công chứng tương ứng.
Theo đó, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Đây là những tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng.
V. Công chứng hợp đồng mua bán xe máy có bắt buộc hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì việc công chứng giấy mua bán xe được quy định như sau: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Như vậy, công chứng là yêu cầu bắt buộc để chuẩn bị hồ sơ mua bán xe hay các phương tiện giao thông hiện nay, để giấy tờ mua bán xe hợp pháp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ công chứng. Có thể yêu cầu công chứng tại các cơ quan, văn phòng công chứng cung cấp dịch vụ công chứng hợp pháp hoặc thực hiện công chứng tại các ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn,…
VI. Công chứng giấy tờ mua bán xe được quy định như thế nào?
Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực; nếu người dân lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện như chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng nêu trên.
Theo đó, bạn có thể thực hiện chứng thực chữ ký hoặc công chứng giấy tờ mua bán xe.
VII. Mọi người cũng hỏi
1. Ai chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy?
Theo quy định chung, phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy do các bên thanh toán theo tỷ lệ thuận với giá trị quyền lợi của mỗi bên tại thời điểm công chứng. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận khác về việc thanh toán phí công chứng.
2. Quy trình công chứng hợp đồng mua bán xe máy:
- Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng mua bán xe máy.
- Hai bên mang theo hợp đồng, CMND/CCCD và giấy tờ xe đến Văn phòng công chứng.
- Kê khai và nộp lệ phí công chứng.
- Nhân viên văn phòng công chứng sẽ核对 hợp đồng và hướng dẫn hai bên thực hiện thủ tục công chứng.
- Sau khi hoàn tất thủ tục, hai bên sẽ nhận được hợp đồng đã được công chứng.
3. Một số lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán xe máy:
- Hai bên cần kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng trước khi ký.
- Mang theo đầy đủ giấy tờ cần thiết khi đến Văn phòng công chứng.
- Đọc kỹ và hiểu rõ các quy định về phí công chứng trước khi nộp.
- Bảo quản hợp đồng đã được công chứng cẩn thận.
Trên đây là các thông tin liên quan đến Mức phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy là bao nhiêu? Pháp Lý Xe cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 7790 7790
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com