Biển số 30 là của tỉnh nào?

Biển số 30 là một trong những mã vùng được cung cấp để tiếp nhận phương tiện giao thông thuận tiện tại thành phố Hà Nội, thủ đô của Việt Nam mang đậm dấu ấn lịch sử và văn hóa. Để giải đáp thắc mắc của bạn, Pháp lý xe sẽ cung cấp cho bạn thông tin về biển số 30 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam.

Biển số 30
Biển số 30

1. Biển số 30 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biển số xe Hà Nội bao gồm các số từ 29 đến 33 và 40. Vì vậy, biển số xe 30 là biển số xe Hà Nội. Cụ thể ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT Tên địa phương Ký hiệu STT Tên địa phương Ký hiệu
1 Cao Bằng 11 30 Cần Thơ 65
2 Lạng Sơn 12 34 Đồng Tháp 66
3 Quảng Ninh 14 35 An Giang 67
4 Hải Phòng 15-16 36 Kiên Giang 68
5 Thái Bình 17 37 Cà Mau 69
6 Nam Định 18 38 Tây Ninh 70
7 Phú Thọ 19 39 Bến Tre 71
8 Thái Nguyên 20 40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
9 Yên Bái 21 41 Quảng Bình 73
10 Tuyên Quang 22 42 Quảng Trị 74
11 Hà Giang 23 43 Thừa Thiên Huế 75
12 Lào Cai 24 44 Quảng Ngãi 76
13 Lai Châu 25 45 Bình Định 77
14 Sơn La 26 46 Phú Yên 78
15 Điện Biển 27 47 Khánh Hoà 79
16 Hoà Bình 28 48 Cục Cảnh sát giao thông 80
17 Hà Nội Từ 29 đến
33 và 40
49 Gia Lai 81
18 Hải Dương 34 50 Kon Tum 30
19 Ninh Bình 35 51 Sóc Trăng 83
20 Thanh Hoá 36 52 Trà Vinh 84
21 Nghệ An 37 53 Ninh Thuận 85
22 Hà Tĩnh 38 54 Bình Thuận 86
23 Đà Nẵng 43 55 Vĩnh Phúc 88
24 Đắk Lắk 47 56 Hưng Yên 89
25 Đắk Nông 48 57 Hà Nam 90
26 Lâm Đồng 49 58 Quảng Nam 92
27 TP. Hồ Chí Minh 41;
từ 50 đến 59
59 Bình Phước 93
28 Đồng Nai 39; 60 60 Bạc Liêu 94
29 Bình Dương 61 61 Hậu Giang 95
30 Long An 62 62 Bắc Kạn 30
30 Tiền Giang 63 63 Bắc Giang 98
32 Vĩnh Long 64 64 Bắc Ninh 99

Như vậy, đối với biển số 30 thuộc thành phố Hà Nội.

2. Quy định ký hiệu biển số 30 theo từng vùng

Tùy theo từng khu vực hành chính quận huyện của thành phố thì biển số 30 được ký hiệu theo từng vùng có sự khác nhau. Cụ thể:

 

Khu vực hành chính tại thành phố Hà Nội Ký hiệu biển số xe 
Quận Hoàn Kiếm 30 – C1
Quận Hai Bà Trưng 30 – D1
Quận Đống Đa 30 – E1 – E2
Quận Tây Hồ 30 – F1
Quận Thanh Xuân 30 – G1
Quận Hoàng Mai 30 – H1
Quận Long Biên 30 – K1
Quận Cầu Giấy 30 – P1
Quận Hà Đông 30 – T1
Quận Nam Từ Liêm 30 – L1
Quận Bắc Từ Liêm 30 – L5
Huyện Thành Trì 30 – M1
Huyện Gia Lâm 30 – N1
Huyện Đông Anh 30 – S1
Huyện Sóc Sơn 30 – S6
Huyện Ba Vì 30 – V1
Huyện Phúc Thọ 30 – V3
Huyện Thạch Thất 30 – V5
Huyện Quốc Oai 30 – V7
Huyện Chương Mỹ 30 – X1
Huyện Đan Phượng 30 – X3
Huyện Hoài Đức 30 – X5
Huyện Thanh Oai 30 -X7
Huyện Mỹ Đức 30 – Y1
Huyện Ưng Hóa 30 – Y3
Huyện Thường Tín 30 – Y5
Huyện Phú Xuyên 30 – Y7
Huyện Mê Linh 30 – Z1
Huyện Sơn Tây 30 – U1

>>>> Xem thêm bài viết biển số xe 95 thuộc tỉnh nào

3. Cấu trúc biển số 30 đối với từng loại xe

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với mỗi loại phương tiện đặc trưng lại có cách bố trí ký hiệu tương ứng

  • Ký hiệu biển số 30 đối với xe mô tô, xe máy
  • Ký hiệu biển số 30 đối với xe ô tô 

3.1. Cấu trúc biển số 30 đối với xe mô tô, xe máy theo quy định

Căn cứ theo khoản 2 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Ký tự đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Ký tự thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

VD: Biển số: 30-B 266.59. Trên biển số thể hiện:

– 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

– Dấu (-) phân cách giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký

– B chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

– 266.59 số thứ tự đăng ký.

Biển số 30
Biển số 30

3.2. Cấu trúc biển số 30 đối với xe ô tô theo quy định 

Căn cứ theo khoản 2 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, biển số xe ô tô mang ký hiệu 30 được bố trí theo cấu trúc sau:

Biển số ô tô gồm hai nhóm ký tự chính:

  • Nhóm ký tự đầu tiên:
  • Hai số đầu: “30” – ký hiệu địa phương đăng ký xe (tỉnh Kon Tum).
  • Sê ri đăng ký: Một hoặc hai chữ cái (ví dụ: E1).
  • Nhóm ký tự thứ hai:
  • Dãy số gồm 5 chữ số tự nhiên, đánh số từ 000.01 đến 999.99 (ví dụ: 256.58).

Ví dụ: 30E1-280.58

  • 30: Mã tỉnh Bắc Kạn.
  • E1: Sê ri biển số.
  • 280.58: Thứ tự đăng ký.

Đặc biệt, biển số ô tô có hai loại: biển số dài và biển số ngắn, cách bố trí như sau:

  • Biển số dài (hình chữ nhật ngang): Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
  • Biển số ngắn (hình vuông): Công an hiệu dập ở giữa hai hàng chữ và số. Cách mép trái 5 mm.

Lưu ý: Việc bố trí biển số có thể khác nhau tùy theo loại phương tiện, do đó người sử dụng cần tuân thủ đúng quy định để tránh vi phạm.

3.3. Phân loại biển số 30 theo màu sắc, sê-ri trên biển số

Màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được quy định tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA:

Màu sắc biển số Sê-ri trên biển số Đối tượng được cấp Căn cứ pháp lý
Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M Các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,… và các cơ quan Nhà nước khác quy định tại điểm a khoản 5 Điều này. Điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng Sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 Đối tượng quy định tại điểm a khoản này Điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1-9 Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này. Điểm c khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này. Điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen Sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; Xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô Điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA

4. Các câu hỏi thường gặp

Biển số 30 có thể bị thu hồi trong trường hợp nào?

Biển số 30 có thể bị thu hồi nếu phát hiện biển số giả, xe bị mất cắp, xe đã làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.phương tiện không đủ điều kiện lưu hành, hoặc chủ xe vi phạm quy định về đăng ký và kiểm tra phương tiện giao thông,…

Biển số xe ô tô 30 nào được cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội?

Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M theo khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA

Biển số 30 xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen dùng cho loại phương tiện gì?

Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô theo khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA.

Với những thông tin Pháp lý xe cung cấp trong bài viết trên, đã giải đáp được cho quý bạn đọc về thắc mắc “Biển số 30 là của tỉnh nào?”. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline nếu bạn còn thắc mắc nào khác về biển số 30 và các biển số liên quan khác.

Bài viết liên quan