Xe tải là phương tiện vận tải được sử dụng phổ biến trong đời sống kinh tế – xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa. Việc mua bán, sử dụng xe tải luôn là vấn đề quan tâm của nhiều người, đặc biệt là vấn đề liên quan đến thuế. Bài viết này sẽ tập trung vào việc làm rõ vấn đề xe tải có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
2. Xe tải có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 được sửa đổi bởi Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2016 (khoản 2 Điều 2) thì những hàng hóa và dịch vụ sau phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4gcủa Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 |
Theo quy định trên thì xe tải không là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tuy nhiên, nếu là ô tô tải có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thì sẽ là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp ô tô tải là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt thì theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 người nhập khẩu hàng hóa đó sẽ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Xe tải còn phải chịu thuế gì?
Ngoài thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), xe tải còn phải chịu một số loại thuế khác, bao gồm:
Thuế trước bạ
Thuế trước bạ là loại thuế được áp dụng đối với xe ô tô, kể cả xe tải, khi đăng ký lần đầu tiên tại Việt Nam. Mức thuế trước bạ áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào tải trọng của xe, dao động từ 2% đến 15% giá trị xe.
Phí trước bạ
Phí trước bạ là khoản phí được thu cùng với thuế trước bạ khi đăng ký xe mới. Mức phí trước bạ áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào loại xe và kích thước xe.
Phí lưu hành đường bộ
Phí lưu hành đường bộ là khoản phí được thu đối với tất cả các phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Mức phí lưu hành đường bộ áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào tải trọng của xe và thời gian lưu hành.
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế được áp dụng đối với hầu hết các hàng hóa và dịch vụ được cung ứng tại Việt Nam. Do đó, xe tải khi mua mới hoặc thanh lý đều phải chịu thuế VAT. Mức thuế VAT áp dụng cho xe tải là 10%.
Phí sử dụng đường bộ
Phí sử dụng đường bộ là khoản phí được thu đối với các phương tiện lưu thông trên một số tuyến đường nhất định. Mức phí sử dụng đường bộ áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào tải trọng của xe, số trục của xe và quãng đường di chuyển.
Phí bảo vệ môi trường
Phí bảo vệ môi trường là khoản phí được thu đối với các phương tiện thải khí độc hại ra môi trường. Mức phí bảo vệ môi trường áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào loại xe, tiêu chuẩn khí thải của xe và số lượng xe lưu hành trong khu vực.
Phí kiểm định xe
Phí kiểm định xe là khoản phí được thu khi kiểm định xe ô tô định kỳ. Mức phí kiểm định xe áp dụng cho xe tải phụ thuộc vào loại xe, tải trọng của xe và số năm sử dụng xe.
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới là loại hình bảo hiểm nhằm bồi thường thiệt hại cho chủ xe và bên thứ ba khi xảy ra tai nạn giao thông. Việc tham gia bảo hiểm xe cơ giới là bắt buộc đối với tất cả các phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
4. Mọi người cũng hỏi
Những loại xe tải nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Theo quy định hiện hành, chỉ có xe ô tô tải chở người và chở hàng (kể cả xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) có tải trọng từ 5 tấn trở lên mới chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho xe tải như thế nào?
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho xe tải được quy định cụ thể trong Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Mức thuế suất dao động từ 15% đến 30% giá trị xe, tùy thuộc vào loại xe và tải trọng của xe.
Làm thế nào để biết xe tải có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
Để biết xe tải có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không, bạn cần căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan đăng ký xe cấp. Trong Giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ ghi rõ loại xe, tải trọng của xe và các thông tin khác liên quan.
Ai chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe tải?
Chủ sở hữu xe tải là người chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe tải.
Bài viết đã làm rõ vấn đề xe tải có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không, đồng thời cung cấp thông tin về mức thuế suất, thời hạn nộp thuế, quy định ưu đãi và các câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề này. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com