Cách tính trọng tải xe container

Việc tính toán trọng tải xe container đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực vận tải, giúp đảm bảo an toàn giao thông và tuân thủ các quy định pháp luật. Nhiều người thắc mắc cách tính trọng tải xe container. Trong bài viết này, cùng Pháp lý xe tìm hiểu và chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính trọng tải xe container một cách chi tiết và chính xác. 

trọng tải xe container
trọng tải xe container

1. Khái niệm về trọng tải xe container

Xe container, còn được gọi là xe đầu kéo, là loại phương tiện cơ giới được sử dụng trong vận chuyển đường bộ. Xe container thường kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc để chở hàng hóa có trọng lượng lớn và cồng kềnh. Đây là một phương tiện quan trọng trong ngành vận tải và có khả năng vận chuyển nhiều loại hàng hóa, bao gồm container, xăng dầu và vật liệu xây dựng.

Trọng tải là khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép, được ghi trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại ô tô sản xuất, lắp ráp căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT.

Tải trọng xe là khối lượng hàng hóa mà xe đang chở tại một thời điểm cụ thể. Việc chở quá tải trọng cho phép có thể dẫn đến các hình phạt theo quy định pháp luật. Tải trọng trục xe được tính dựa trên khối lượng toàn bộ của xe phân bố trên mỗi trục xe hoặc cụm trục xe theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT.

Ví dụ: Trọng tải xe là 20 tấn thì khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển lớn nhất mà xe chở được là 20 tấn. Thông thường đối với các loại xe cơ giới như xe tải, xe đầu kéo thì trọng tải sẽ được thể hiện trong đăng kiểm xe cơ giới (cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam).

2. Cách tính trọng tải xe container

 2.1. Tính trọng tải xe container

Để tính trọng tải xe container, bạn có thể áp dụng công thức sau:

Tổng trọng tải = Tải trọng + Tự trọng của xe + Trọng lượng số người ngồi trên xe

Trong đó:

  • Tổng trọng lượng của xe: Bao gồm trọng lượng của xe, hàng hóa, hành khách và nhiên liệu.
  • Trọng lượng tự xe: Trọng lượng của xe khi không có hàng hóa, hành khách và nhiên liệu.
  • Trọng lượng của số người ngồi trên xe: Tính bằng số lượng người trên xe nhân với trọng lượng trung bình của mỗi người (thường khoảng 65-70 kg/người).

2.2. Tính tải trọng xe đầu kéo dựa trên số trục xe 

Trong một số trường hợp chúng ta có cách tính tải trọng xe đầu kéo dựa vào tổng số trục của xe. Vì tổng trọng lượng của xe đầu kéo sẽ được phân bố đều trên mỗi trục của xe.

Đối với từng số lượng trục xe sẽ có cách tính riêng. Căn cứ vào khoản 2 Điều 15 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT:

  • Tổng số trục xe là 3 thì tổng trọng lượng xe cần phải ≤ 26 tấn.
  • Tổng số trục xe là 4 thì tổng trọng lượng xe cần phải ≤ 34 tấn.
  • Tổng số trục xe là 5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,2 mét đến 4,5 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe trở lên thì tổng trọng lượng xe cần phải  ≤  38 tấn…
  • Tổng số trục xe là 5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 4,5 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 42 tấn
  • Tổng số trục xe là 6 hoặc lớn hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,2 mét đến 4,5 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 40 tấn; trường hợp chở một công te nơ, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 42 tấn;
  • Tổng số trục xe là 6 hoặc lớn hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 4,5 mét đến 6,5 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 44 tấn
  • Tổng số trục xe là 6 hoặc lớn hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 6,5 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 48 tấn

2.3. Cách tính % xe quá tải trọng 

Đối với xe đầu kéo quá tải trọng nghĩa là chở hàng vượt mức quy định cho phép về khối lượng chuyên chở. Các trường hợp này thông thường sẽ bị cơ quan chức năng tính toán theo phần trăm vượt tải, rồi căn cứ vào đó để xử phạt.

Chính vì vậy mà ngoài cần nắm được cách tính tải trọng xe đầu kéo thì bạn cần phải còn hiểu về cách tính % xe quá tải trọng để có thể tránh và đưa ra được phương án vận chuyển hợp lý nhất. Cụ thể:

Khối lượng hàng hóa quá tải (D) = Khối lượng thời điểm được kiểm tra ở thực tế – Khối lượng xe – Trọng tải hàng hóa mà xe được chở theo quy định

Phần trăm quá tải (%) = D/ Khối lượng chuyên chở

Ví dụ đơn giản: Nếu một xe đầu kéo có khối lượng 4000kg và khối lượng hàng hóa được chở sẽ là 8000kg. Trường hợp công an kiểm tra và xác định tổng khối lượng của xe là 15000kg thì:

  • Khối lượng hàng quá tải (D) = 15000 – 4000 – 8000 = 3000 (Kg)
  • Phần trăm quá tải: D/ Khối lượng chuyên chở = 3000/(4000×100%) = 75%.

3. Mức phạt vượt tải trọng xe 

Mức phạt xe quá tải mới nhất hiện nay được quy định tại Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP áp dụng từ 1/1/2025 về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. Cụ thể:

  • Mức phạt quá tải 10% đến 30% đối với xe tải, 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (Điểm a Khoản 2)
  • Mức phạt xe quá tải từ 30% đến 50%: Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. (Khoản d Khoản 5)
  • Quá tải trên 50% đến 100%: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng. (Điểm b Khoản 6)
  • Mức phạt xe quá tải từ 100% đến 150%: Phạt từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. (Điểm a Khoản 7)
  • Mức phạt xe quá tải trên 150%: Phạt từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. (Điểm a Khoản 8)

Chưa hết, không chỉ người điều khiển phương tiện mà chủ phương tiện cũng bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

  • Xe có tỷ lệ quá tải trên 10% đến 30%, xử phạt với cá nhân là 4.000.0006.000.000 VND, tổ chức bị xử phạt là 8.000.00012.000.000 VND (Theo Điểm e Khoản 7).
  • Xe có tỷ lệ quá tải trên 30% đến 50%, xử phạt với cá nhân là 10.000.00012.000.000 VND, tổ chức bị xử phạt là 20.000.00024.000.000 VND (Theo Điểm b Khoản 11).
  • Xe có tỷ lệ quá tải từ trên 50% đến 100%, xử phạt với cá nhân là 20.000.00026.000.000 VND, tổ chức bị xử phạt là 40.000.00052.000.000 VND. (Theo Điểm a Khoản 13).
  • Xe có tỷ lệ quá tải từ trên 100% đến 150%, xử phạt với cá nhân là 30.000.00040.000.000 VND, tổ chức bị xử phạt là 60.000.00080.000.000 VND. (Theo Khoản 15).
  • Xe có tỷ lệ quá tải trên 150%, xử phạt với cá nhân là 65.000.00075.000.000 VND, tổ chức bị xử phạt là 130.000.000150.000.000 VND. (Theo Điểm b Khoản 16).

Như vậy với các xe chở quá tải dưới 10% tải trọng xe sẽ không bị áp dụng mức phạt. Tuy nhiên các bác tài cũng nên lưu ý để chở đúng tải trọng xe, tuân thủ quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn cho chính bản thân nhé.

trọng tải xe container
trọng tải xe container

4. Câu hỏi thường gặp

Làm thế nào để biết xe container của tôi có chở quá tải hay không?
Bạn cần kiểm tra tổng trọng lượng hiện tại của xe (bao gồm xe, hàng hóa, hành khách và nhiên liệu) và so sánh với trọng tải cho phép được ghi trong giấy đăng kiểm. Nếu tổng trọng lượng vượt quá giới hạn cho phép, xe của bạn đang chở quá tải.

Hậu quả của việc chở quá tải là gì?
Chở quá tải có thể dẫn đến hư hỏng cơ sở hạ tầng giao thông, tăng nguy cơ tai nạn và gây hại cho xe. Ngoài ra, bạn có thể bị phạt tiền và các hình phạt khác theo quy định pháp luật.

Làm thế nào để tính phần trăm quá tải của xe?
Phần trăm quá tải được tính bằng cách lấy khối lượng hàng hóa quá tải chia cho khối lượng xe và nhân với 100%. Công thức: phần trăm quá tải (%) = Khối lượng hàng hóa quá tải (D)/ Khối lượng x 100%

Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về trọng tải xe container không chỉ đảm bảo an toàn cho chính bạn mà còn góp phần bảo vệ cơ sở hạ tầng giao thông và tuân thủ pháp luật. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả về vấn đề Cách tính trọng tải xe container. Hãy luôn kiểm tra và tính toán cẩn thận trước mỗi chuyến đi để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong vận chuyển.

Bài viết liên quan