Đăng kiểm xe ô tô là một trong những yêu cầu quan trọng đối với các chủ xe để đảm bảo phương tiện của mình luôn đạt tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Tuy nhiên, một câu hỏi thường gặp là tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu trong bài viết này.
1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ theo Phụ lục V Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định, thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu (1) | Chu kỳ định kỳ (2) | ||
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải | 36 | ||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 24 | |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải | 24 | ||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng | 24 | ||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
3.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3.4 | Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) | 03 | |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | 24 | ||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 12 | |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | 18 | 12 | |
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | 12 | 06 |
Như vậy, tùy vào loại phương tiện ô tô mà sẽ có các thời hạn đăng kiểm khác nhau. Chủ xe cần lưu ý kiểm tra thời hạn để đảm bảo đăng kiểm đúng hạn.
2. Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô hết bao nhiêu?
Căn cứ theo Thông tư 55/2022/TT-BTC và Thông tư 199/2016/TT-BTC, chi phí đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với lệ phí kiểm định:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110.000 đồng |
Đối với phí cấp Giấy chứng nhận:
Mức phí | |
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. | 50.000 đồng |
Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). | 100.000 đồng |
Đây là 02 loại phí mà bạn phải đóng khi đăng kiểm xe ô tô, mức phí không quá lớn, đảm bảo đáp ứng khả năng tài chính của mọi người.
>>>> Xem thêm trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 3407d
3. Mức phạt khi không đăng kiểm xe ô tô
Cụ thể theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, các mức phạt khi không đăng kiểm xe ô tô như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 4.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc
4. Câu hỏi thường gặp
Chi phí đăng kiểm xe ô tô có thể thay đổi theo khu vực đăng kiểm không?
Có. Trong một số trường hợp, mức phí đăng kiểm có thể thay đổi đôi chút tùy theo khu vực, do điều kiện cơ sở vật chất và dịch vụ tại các trung tâm đăng kiểm khác nhau.
Xe ô tô có thể không cần đăng kiểm nếu xe đã quá cũ?
Không. Dù xe cũ hay mới, xe ô tô vẫn phải thực hiện đăng kiểm định kỳ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đối với xe đã quá cũ, có thể cần kiểm tra kỹ càng hơn về tình trạng kỹ thuật của xe.
Xe ô tô có thể đăng kiểm ở bất kỳ trung tâm đăng kiểm nào không?
Có thể. Nhưng phải đảm bảo trung tâm đăng kiểm đủ điều kiện mới có thể thực hiện đăng kiểm cho xe.
Tóm lại, việc hiểu rõ tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô sẽ giúp bạn chuẩn bị tài chính đúng đắn và tiết kiệm thời gian khi thực hiện đăng kiểm. Nếu vẫn còn nhiều thắc mắc chưa được giải đáp, các bạn đừng ngần ngại mà bình luận phía dưới để Pháp lý xe hỗ trợ nhanh nhất nhé.