Thuế giá trị gia tăng của dịch vụ trông giữ xe là bao nhiêu?

Dịch vụ trông giữ xe (bao gồm cả dịch vụ gửi xe máy, xe ô tô) là một hoạt động kinh doanh phổ biến hiện nay, mang lại nhiều tiện lợi cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh vấn đề giá cả, nhiều người cũng quan tâm đến thuế giá trị gia tăng (VAT) của dịch vụ này. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức thuế VAT áp dụng cho dịch vụ trông giữ xe, giúp bạn giải đáp thắc mắc và có những quyết định sáng suốt khi sử dụng dịch vụ này.

Thuế giá trị gia tăng của dịch vụ trông giữ xe là bao nhiêu?

I. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì?

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu được đánh trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Nghĩa là, VAT được tính trên giá trị gia tăng tại mỗi khâu trong chuỗi cung ứng, từ khâu sản xuất, nhập khẩu đến khâu bán buôn, bán lẻ và tiêu dùng.

Đặc điểm của thuế VAT:

  • Thuế gián thu: Người nộp thuế thực sự không phải là người tiêu dùng cuối cùng mà là các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ gánh chịu thuế thông qua giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
  • Tính trên giá trị gia tăng: Thuế được tính trên giá trị gia tăng tại mỗi khâu trong chuỗi cung ứng, chứ không phải trên giá trị toàn bộ sản phẩm.
  • Có tính chuỗi: Thuế được tính lũy kế tại từng khâu trong chuỗi cung ứng.

Mục đích của thuế VAT:

  • Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Thuế VAT là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo cho các hoạt động chi tiêu công.
  • Điều tiết kinh tế: Thuế VAT có thể được sử dụng để điều tiết kinh tế thông qua việc điều chỉnh mức thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau.
  • Khuyến khích sản xuất, kinh doanh: Thuế VAT có thể khuyến khích sản xuất, kinh doanh hiệu quả bằng cách giảm bớt gánh nặng thuế cho doanh nghiệp.

II. Thuế giá trị gia tăng của dịch vụ trông giữ xe là bao nhiêu?

Đối với hoạt động dịch vụ trông giữ xe ở bãi đỗ xe thì chủ kinh doanh phải có trách nhiệm trong việc đóng thuế giá trị gia tăng GTGT hằng năm dựa theo quy định của nhà nước như sau:

  • Về tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%
  • Còn tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%

Việc đóng thuế doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn dựa theo quy định của nhà nước. Các chủ doanh nghiệp cần phải đối chứng, kiểm tra lại với người đại diện pháp lý của mình về vấn đề này trước khi kinh doanh dịch vụ.

III. Điều kiện kinh doanh dịch vụ trông giữ xe

Dựa theo khoản 1 Điều 55 theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT, các cá nhân tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ bãi đỗ xe cần phải đáp ứng được những điều kiện bao gồm:

  • Đảm bảo được an ninh, trật tự và đáp ứng được các yêu cầu về phòng chống cháy nổ và đảm bảo vệ sinh môi trường
  • Đường ra, vào của bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo sự an toàn và không gây ra ùn tắc giao thông

Như vậy, để thực hiện kinh doanh bãi đỗ xe thì các cơ sở quản lý cần xin giấy phép đảm bảo an ninh trật tự và giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Theo khoản 2 điều 55 thông tư 12/2020/TT-BGTVT trong quá trình kinh doanh, đơn vị quản lý kinh doanh dịch vụ bãi gửi xe cần phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

  • Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường phòng cháy nổ tại bãi đỗ xe
  • Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi giữ xe, tên và số điện thoại của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe có thể phản ánh, khiếu nại khi cần thiết
  • Bồi thường thiệt hại dành cho người gửi xe nếu xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện trong quá trình gửi xe
  • Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Kinh doanh các loại sản phẩm dịch vụ được quy định ở khoản 2 điều này
  • Thu tiền trông giữ các phương tiện
  • Không được để cho chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi giữ xe để đón trả khách hay xếp dỡ hàng hóa, đóng gói sang tải và bảo quản hàng hóa
  • Chủ kinh doanh quyền từ chối đối với những chủ phương tiện không chấp hành nội quy của bãi đỗ xe

Đối với quy trình về việc đăng ký cấp phép kinh doanh dịch vụ trông giữ xe. Theo khoản 5 điều 55 của thông tư 12/2020/TT-BGTVT, Sở giao thông vận tải sẽ tham mưu cho UBND cấp tỉnh để tổ chức và quản lý hoạt động. Do đó, quy trình cấp phép và quản lý ở mỗi địa phương sẽ khác nhau và được quy định ở các văn bản nội bộ của từng địa phương.

IV. Câu hỏi thường gặp:

1. Thuế VAT dịch vụ trông giữ xe là gì?

Thuế VAT dịch vụ trông giữ xe là khoản thuế gián thu được tính trên giá trị gia tăng của dịch vụ trông giữ xe (bao gồm cả xe máy và ô tô). Khi bạn gửi xe tại bãi giữ xe, giá tiền bạn phải trả bao gồm cả tiền trông giữ xe và thuế VAT.

2. Mức thuế VAT áp dụng cho dịch vụ trông giữ xe là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành của Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng, dịch vụ trông giữ xe được áp dụng mức thuế VAT 10%.

3. Ví dụ về tính toán thuế VAT dịch vụ trông giữ xe?

  • Ví dụ 1: Bạn gửi xe máy tại một bãi giữ xe với giá 5.000 đồng một lần gửi.

    • Thuế VAT cần nộp: 5.000 đồng x 10% = 500 đồng.
    • Tổng số tiền bạn phải trả: 5.000 đồng (tiền trông giữ xe) + 500 đồng (VAT) = 5.500 đồng.
  • Ví dụ 2: Bạn gửi ô tô qua đêm tại một bãi giữ xe với giá 100.000 đồng một đêm.

    • Thuế VAT cần nộp: 100.000 đồng x 10% = 10.000 đồng.
    • Tổng số tiền bạn phải trả: 100.000 đồng (tiền trông giữ xe) + 10.000 đồng (VAT) = 110.000 đồng.

4. Ai chịu trách nhiệm nộp thuế VAT dịch vụ trông giữ xe?

Doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm nộp thuế VAT theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế, số thuế VAT này thường được tính vào giá dịch vụ và người sử dụng dịch vụ sẽ là người chịu khoản thuế này.

5. Lưu ý gì khi thanh toán dịch vụ trông giữ xe?

  • Hỏi rõ về giá trông giữ xe, bao gồm cả thuế VAT hay chưa.
  • Kiểm tra hóa đơn hoặc vé gửi xe để đảm bảo thông tin về giá cả và thuế VAT được thể hiện rõ ràng.
  • Trong trường hợp nghi ngờ về giá cả hoặc hóa đơn, bạn có quyền yêu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc liên hệ với cơ quan thuế để khiếu nại.
Bài viết liên quan