Khi sở hữu một chiếc xe máy, việc chuyển nhượng quyền sở hữu cho người thân là một bước quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tạo thuận lợi trong việc sử dụng phương tiện. Thủ tục sang tên xe máy không chỉ là một phần quan trọng trong việc chuyển giao quyền sở hữu, mà còn là một quá trình cần thực hiện đúng quy định pháp luật để tránh các vấn đề phát sinh về sau. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ tìm hiểu các bước cơ bản và các yêu cầu cần thiết để thực hiện thủ tục sang tên xe máy cho người thân, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc hoàn tất quá trình chuyển nhượng một cách hợp pháp và hiệu quả.
1. Sang tên xe máy là gì?
Sang tên xe máy là quá trình chuyển giao quyền sở hữu một chiếc xe máy từ người này sang người khác. Khi một người muốn bán hoặc tặng xe máy của mình cho người khác, họ cần thực hiện thủ tục sang tên để hợp pháp hóa việc chuyển nhượng này.
Quá trình sang tên bao gồm việc thay đổi thông tin chủ sở hữu trên giấy tờ xe máy và đăng ký lại xe với cơ quan chức năng. Điều này giúp đảm bảo rằng chủ sở hữu mới được ghi nhận chính thức và có quyền sử dụng xe hợp pháp. Thủ tục này thường yêu cầu cung cấp các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sở hữu xe, giấy tờ tùy thân của cả người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, cùng với việc hoàn tất các khoản thuế và lệ phí liên quan.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi sang tên xe máy
Khi đó, hồ sơ sang tên xe máy từ mẹ sang con được quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA, cụ thể được chia thành hai trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Người được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA và nộp hồ sơ gồm:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Hợp đồng tặng, cho được công chứng, chứng thực
Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định.
Trường hợp 2: Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Người được điều chuyển cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA và nộp hồ sơ gồm:
Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
Hợp đồng tặng, cho được công chứng, chứng thực.
3. Thủ tục sang tên xe máy cho người thân
Như đã nói, việc chuyển nhượng xe máy cho người thân có thể được thực hiện thông qua tặng, cho, thừa kế. Dù được thực hiện bằng cách nào, sau quá trình đó, người sở hữu xe mới đều phải có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA.
Đối với trường hợp cho, tặng xe
Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe là giấy cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Đối với trường hợp thừa kế
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe là văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
- Khi người chết để lại di chúc, văn bản thừa kế chính là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Khi người chết không để lại di chúc, di sản của họ (bao gồm cả xe máy) được chia thừa kế theo pháp luật. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định thành ba hàng thừa kế, trong đó hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
- Khoản 4 điều 57 Luật Công chứng 2014 quy định: “Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản”.
Như vậy, để được chia di sản là xe máy, các đồng thừa kế cần thực hiện thỏa thuận, phân chia di sản và ghi nhận điều đó tại văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Văn bản này được công chứng chính là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
Khi đó, hồ sơ sang tên xe máy từ mẹ sang con được quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA, cụ thể được chia thành hai trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Người được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA và nộp hồ sơ gồm:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Hợp đồng tặng, cho được công chứng, chứng thực
Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định.
Trường hợp 2: Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Người được điều chuyển cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA và nộp hồ sơ gồm:
Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
Hợp đồng tặng, cho được công chứng, chứng thực.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng
4. Lệ phí khi sang tên xe máy cho người thân
Mức thu lệ phí trước bạ được quy định tại Thông tư 301/2016/TT-BTC. Theo đó, đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.
Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Ví dụ về việc xác định tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ của các trường hợp kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi (trong đó địa bàn A là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; địa bàn B là các địa bàn khác) như sau:
Trường hợp 1: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
Trường hợp 2: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
Trường hợp 3: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.
5. Vì sao nên lựa chọn dịch vụ sang tên xe máy tại Pháp lý xe?
Tiết kiệm thời gian: Thay vì phải mất nhiều thời gian đến các cơ quan hành chính, bạn chỉ cần liên hệ với Pháp lý xe, mọi thủ tục sẽ được thực hiện nhanh chóng.
Thủ tục đơn giản: Pháp lý xe sẽ hướng dẫn bạn từng bước một, giúp bạn hoàn thiện hồ sơ một cách dễ dàng và chính xác.
Đội ngũ chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên của Pháp lý xe có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hành chính, luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Chi phí hợp lý: Pháp lý xe cam kết cung cấp dịch vụ với mức phí cạnh tranh và hợp lý.
Bảo mật thông tin: Thông tin cá nhân của khách hàng luôn được bảo mật tuyệt đối.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn về “Thủ tục sang tên xe máy cho người thân” cũng như đề cập đến một số thông tin cơ bản và hữu ích để giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này. Ngoài ra, Pháp Lý Xe luôn hân hạnh và sẵn sàng hỗ trợ bạn trong bất kỳ vấn đề pháp lý nào liên quan đến lĩnh vực này, vì vậy đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp tới Pháp lý xe nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp nhé!
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com