Đối với các phương tiện thủy nội địa, việc tuân thủ các quy định về đăng kiểm là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho hành khách và bảo vệ môi trường. Thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa được quy định rõ ràng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn của ngành giao thông vận tải. Hãy cùng với Pháp lý xe để tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa phương tiện thủy nội địa
Phương tiện thủy nội địa là các loại phương tiện giao thông, vận tải hoạt động chủ yếu trên các tuyến sông, hồ, kênh, rạch hoặc các tuyến đường thủy nội địa khác trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia. Các phương tiện này có thể bao gồm tàu, thuyền, xà lan, phà, ca nô, hoặc các loại phương tiện khác được thiết kế để di chuyển trên mặt nước của các tuyến đường thủy nội địa, phục vụ cho mục đích vận chuyển hành khách, hàng hóa, hoặc phục vụ các mục đích khác như du lịch, cứu hộ, hoặc hoạt động chuyên môn.
Phương tiện thủy nội địa cần phải tuân thủ các quy định về đăng kiểm để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và bảo vệ môi trường. Đăng kiểm là quá trình kiểm tra, đánh giá và cấp phép hoạt động cho các phương tiện thủy nội địa, bao gồm cả tàu, thuyền, xà lan, phà, ca nô, và các phương tiện thủy khác, nhằm đảm bảo rằng chúng đáp ứng đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn, và bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
Theo Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, phương tiện thủy nội địa có các loại hình kiểm tra phương tiện gồm: kiểm tra lần đầu, kiểm tra định kỳ, kiểm tra hàng năm, kiểm tra trên đà.
Loại hình kiểm tra | Thời hạn |
Kiểm tra lần đầu | Trước khi đăng ký hành chính lần đầu, phương tiện thủy nội địa phải tiến hành đăng kiểm để được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa |
Kiểm tra định kỳ | Thời hạn giữa 02 lần kiểm tra định kỳ là 05 năm |
Kiểm tra trên đà | Thời hạn giữa 02 lần kiểm tra trên đà không quá 36 tháng |
Kiểm tra hàng năm | Thời hạn trong mỗi năm phải kiểm tra 01 lần |
Tóm lại, thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tùy thuộc vào loại kiểm tra. Chủ phương tiện nên để ý để tiến hành kiểm tra đúng hạn.
>>>> Xem thêm quá hạn đăng kiểm 15 ngày có bị phạt không?
3. Giấy tờ cần thiết đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị các hồ sơ sau để đăng kiểm phương tiện thủy nội địa:
- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 48/2015/TT-BGTVT
- Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện:
- Đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi hoặc phương tiện đã đóng mà không có sự giám sát của đăng kiểm: bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
- Đối với phương tiện đang khai thác: bản gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa đã được cấp khi thực hiện kiểm tra phương tiện
- Đối với phương tiện chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa: bản gốc hồ sơ thiết kế chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa đã được thẩm định và Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
Tùy vào từng loại phương tiện mà hồ sơ cung cấp sẽ khác nhau, do đó chủ phương tiện cần nắm rõ các loại hồ sơ cần thiết để nộp chính xác và đầy đủ.
4. Trách nhiệm của chủ phương tiện thủy nội địa
Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, chủ phương tiện cần phải đảm bảo các trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện các quy định về đăng kiểm phương tiện, sản phẩm công nghiệp theo quy định
- Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm hoặc khi nhận Giấy chứng nhận và Tem kiểm định mới (trừ trường hợp bị mất).
- Nộp phí và lệ phí theo quy định
Số TT | Nội dung các khoản thu | Mức thu (đồng/giấy) |
1 | Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho tàu biển, công trình biển. | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa. | 50.000 |
3 | Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, Container, vật liệu, máy móc, thiết bị lắp đặt trên tàu thủy, công trình biển và các phương tiện giao thông vận tải khác. | 50.000 |
4 | – Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
50.000
100.000 |
5 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt. | 50.000 |
Trên đây là biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật mà chủ phương tiện có thể tham khảo để chuẩn bị khi đi đăng kiểm.
5. Câu hỏi thường gặp
Thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa có giống với ô tô không?
Không. Theo quy định pháp luật, thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa thường dài hơn so với ô tô.
Có thể đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ở Cục đăng kiểm Việt Nam được không?
Được. Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng kiểm phương tiện theo quy định của pháp luật.
Có thể đăng kiểm ở cơ quan khác ngoài Cục Đăng kiểm Việt Nam không?
Có thể. Bạn có thể đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm khác có thẩm quyền đã được xác nhận sẽ được thực hiện nội dung công tác đăng kiểm.
Việc đăng kiểm đúng hạn không chỉ giúp bảo vệ sự an toàn cho hành khách mà còn giúp các chủ phương tiện tuân thủ quy định của pháp luật. Thời hạn đăng kiểm phương tiện thủy nội địa rõ ràng, minh bạch sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải thủy và hạn chế tối đa các sự cố xảy ra trên biển. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn có thể liên hệ với Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất.