Hướng dẫn chi tiết thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải

Việc thay biển số xe kinh doanh vận tải là một thủ tục hành chính cần thiết khi chủ xe có nhu cầu đổi mới biển số hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng xe. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết về Hướng dẫn chi tiết thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải

1. Quy định về biển số xe kinh doanh vận tải

Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/203/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

a) Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

b) Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

c) Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

d) Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

e) Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

g) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:

Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy;

Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;

Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;

Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;

Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Màu sắc biển số của các sêri thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 Điều này.

Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định biển số như sau: biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

2. Hướng dẫn chi tiết thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải

Thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải được thực hiện theo các bước chi tiết dưới đây:

Chuẩn bị hồ sơ thay biển số xe

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đăng ký xe (bản gốc).
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản gốc).
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
  • Giấy tờ tùy thân của chủ xe (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu).
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp không phải là chủ xe).

Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe

  • Chủ phương tiện hoặc đại diện nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông nơi đã cấp đăng ký xe hoặc cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
  • Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang xe để cơ quan kiểm tra thực tế.

Kiểm tra và xử lý hồ sơ

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh thông tin. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, xe sẽ được kiểm tra tình trạng kỹ thuật để xác định đủ điều kiện thay biển số.

Thanh toán phí và lệ phí

  • Phí cấp lại biển số thường dao động từ 100.000 – 150.000 VND (đối với xe ô tô).
  • Các khoản phí khác có thể phát sinh tùy thuộc vào yêu cầu thay đổi.

Nhận biển số mới

  • Sau khi hoàn tất các thủ tục và thanh toán phí, cơ quan đăng ký sẽ cấp biển số mới cho xe. Thời gian cấp thường từ 3 – 7 ngày làm việc.
  • Chủ xe sẽ được cấp Giấy đăng ký xe mới với thông tin biển số mới, đồng thời nhận biển số mới để thay thế trên xe.

Lưu ý

  • Trong một số trường hợp, nếu biển số xe có mã vùng không thay đổi, bạn có thể giữ lại biển cũ mà không cần thay đổi.
  • Biển số xe kinh doanh vận tải có nền màu vàng, và số liệu xe màu đen, theo quy định hiện hành.

3. Kinh doanh vận tải mà không đổi biển số xe có bị phạt không?

Theo khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

“8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm định;

b) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông;

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;

d) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 23; điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 23; điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định này;

đ) Đưa phương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 6 Điều 28 Nghị định này;

e) Đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa tham gia giao thông; đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông;

g) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm i khoản 9 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này (khoản này được sửa đổi bởi điểm h khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP);

h) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 1 Điều 62 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng);

i) Lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”

Như vậy, theo quy định tại điểm g khoản 8 Nghị định này, trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải không thực hiện đúng quy định về biển số có thể bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

4. Câu hỏi thường gặp

Tại sao phải thay biển số xe kinh doanh vận tải?

  • Đổi mới biển số: Chủ xe muốn có biển số đẹp, dễ nhớ hoặc theo phong thủy.
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng: Từ xe cá nhân sang xe kinh doanh hoặc ngược lại.
  • Mất, hỏng biển số: Biển số bị mất cắp, hư hỏng do tai nạn.
  • Thay đổi thông tin chủ xe: Chủ xe đổi tên, đổi địa chỉ,…

Thủ tục thay biển số có phức tạp không?

Thủ tục thay biển số xe khá đơn giản, chủ yếu liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ và đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục. Tuy nhiên, có thể có một số khác biệt nhỏ tùy thuộc vào từng địa phương.

Thời gian hoàn thành thủ tục là bao lâu?

Thời gian hoàn thành thủ tục thay biển số thường không quá lâu, thường từ vài ngày đến một tuần. Tuy nhiên, thời gian có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng hồ sơ mà cơ quan đăng ký xe đang xử lý.

Trên đây là các thông tin liên quan đến Hướng dẫn chi tiết thủ tục thay biển số xe kinh doanh vận tải. Thủ tục này khác phức tạp vì thế nếu có bất kì vấn đền nào muốn được giải đáp hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được giải đáp nhé!

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan