Tổng hợp các quy định xử phạt vi phạm giao thông

Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất được cập nhật theo nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi. vi phạm hành chính trong ngành giao thông đường bộ và đường sắt. Mức phạt vi phạm luật giao thông có một số thay đổi so với quy định hiện hành.

Hầu hết những người tham gia giao thông ở những phân hạng khác nhau, nhưng vẫn chưa nắm rõ mức phạt cho các lỗi vi phạm giao bình thường gặp như: Vượt đèn đỏ, lấn tuyến, ko đội mũ bảo hiểm, không bật xi nhan v.v…

Chúng tôi đã Tổng hợp các quy định xử phạt vi phạm giao thông mới nhất áp dụng với xe máy, xe ô tô, xe tải,… Để chuẩn bị tốt khi tham gia giao thông, hạn chế bị phạt.

1. Tổng hợp các quy định xử phạt vi phạm giao thông gồm những lỗi nào?

Từ ngày 01/8/2016, mọi mức xử phạt hành chính liên quan đến giao thông đường bộ sẽ áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Sau đây là các mức phạt vi phạm giao thông đường bộ phổ biến:

STT Hành vi Mức phạt
Mức xử phạt vi phạm đối với người đi bộ
1 Đi bộ vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc. 100.000 – 200.000 đồng
Mức xử phạt vi phạm đối với xe đạp 
1 Vượt đèn vàng khi chưa tới vạch trắng 60.000 – 80.000 đồng
2 Người lái xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không đúng quy cách 100.000 – 200.000 đồng
3 Đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc. 400.000 – 600.000 đồng
Mức xử phạt vi phạm đối với xe mô tô, xe gắn máy 
1 Không bật đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau 80.000 – 100.000 đồng
2 Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép 100.000 – 200.000 đồng
3 Người đang lái xe dùng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính
4 Rẽ mà không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan

(Trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)

300.000 – 400.000 đồng
5 Chở từ 03 người trở lên trên xe
6 Vượt đèn đỏ hoặc đèn vàng khi chưa đi tới vạch trắng
7 Dừng xe, đậu xe trên cầu
8 Lái xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ khi được cho phép
9 Lái xe liên quan đến tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không cấp cứu người bị nạn
10 Chạy xe không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường, làn đường hoặc chạy trên vỉa hè trừ khi chạy trên vỉa hè để vào nhà.
11 Vượt bên phải trong trường hợp không được phép
12 Đi vào đường cấm, đi ngược chiều trừ xe ưu tiên
13 Chở hàng mang vác vật cồng kềnh, chở theo xe khác hoặc vật khác, chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế ghi trong Giấy đăng ký xe
14 Không tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông
15 Đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc. 500.000 – 1.000.000 đồng
16 Sử dụng rượu, bia khi lái xe, trong đó, nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máy vượt quá 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 – 0.4 mg/1 lít khí thở. 1.000.000 – 2.000.000 đồng
17 Lái xe quá tốc độ quy định trên 20 km/h 3.000.000 – 4.000.000 đồng
18 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ
19 Sử dụng rượu, bia khi lái xe, trong đó, nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máy vượt quá 80 mg/100ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở.
20 Người lái xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự: không có GPLX, sử dụng GPLX tẩy xóa hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp; có GPLX quốc tế mà không mang theo GPLX quốc gia. 800.000 – 1.200.000 đồng
21 Lái xe vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ bật sáng, không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung 300.000 – 400.000 đồng
22 Đua xe trái phép 7.000.000 – 8.000.000 đồng
Mức xử phạt vi phạm đối với xe ô tô
1 Rẽ mà không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan

(Trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)

600.000 – 800.000 đồng
2 Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau
3 Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
4 Vượt đèn đỏ hoặc đèn vàng khi chưa tới vạch trắng 1.200.000 – 2.000.000 đồng
5 Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
6 Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ 2.000.000 – 3.000.000 đồng
7 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h 5.000.000 – 6.000.000 đồng
8 Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
 

9

Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo nguy hiểm quy định
10 Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường 7.000.000 – 8.000.000 đồng
 

11

Sử dụng rượu, bia khi lái xe trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở. 16.000.000 – 18.000.000 đồng
12 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy của người thi hành công vụ
 

13

Lái xe lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ, dùng chân điều khiển vô lăng xe khi đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông 18.000.000 – 20.000.000 đồng
14 Điều khiển xe không có bộ phận giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không đảm bảo quy chuẩn môi trường về khí thải 300.000 – 400.000 đồng
15 Ngồi phía sau xe ô tô không thắt dây an toàn 100.000 – 200.000 đồng
  • Ngày ban hành: 26/5/2016.
  • Ngày có hiệu lực: 01/8/2016.
  • Thay thế cho:

– Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

– Nghị định 107/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

2. Lỗi chuyển làn không bật đèn báo hiệu trước

  • Lỗi chuyển làn không bật xi nhan có mức phạt cao nhất 5 triệu đồng, bị tước quyền dùng giấy phép lái xe 3 tháng.

Mức phạt lỗi chuyển làn không xi nhan cụ thể như sau:

  • Xe máy: 100.000 – 200.000 đồng
  • Xe ô tô: 400.000 – 600.000 đồng
  • Xe ô tô đi trên cao tốc: 3.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX từ 1 – 3 tháng)

3. Lỗi chuyển hướng không bật tín hiệu báo hướng rẽ

Lỗi chuyển hướng ko bật tín hiệu đèn báo hướng rẽ có mức phạt cao nhất lên đến 1 triệu đồng.

Mức phạt lỗi chuyển hướng ko có đèn dấu hiệu báo hướng rẽ cụ thể:

  • Xe máy: 400.000 – 600.000 đồng
  • Xe ô tô: 800.000 – 1.000.000 đồng

4. Lỗi dùng điện thoại di động khi đang điều khiển ô tô

Lỗi sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe, mức xử phạt vi phạm giao thông xe oto có mức phạt cao nhất lên tới 2 triệu đồng.

Mức phạt giao thông lỗi sử dụng tay dùng điện thoại di động khi đang điều khiển ô tô: 1.000.000 – 2.000.000 đồng

5. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng

Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu và người điều khiển giao thông có mức phạt cao nhất lên đến 5 triệu đồng, bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 3 tháng.

Mức phạt đối với lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng cụ thể như sau:

  • Xe máy: 600.000 – 1.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 1 – 3 tháng)
  • Xe ô tô: 3.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 1 – 3 tháng, 2 – 4 tháng nếu gây tai nạn giao thông)

*Lưu ý: với đèn vàng lấp láy được phép chạy nhưng cần giảm tốc độ.

6. Lỗi đi sai làn đường, phần đường

Lỗi đi sai làn đường, phần đường không đúng theo quy định có mức phạt cao nhất 5 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 3 tháng. nếu như gây tai nạn giao thông phạt tới 12 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 4 tháng.

Mức phạt vi phạm lỗi đi sai làn đường, phần đường theo quy định cụ thể:

  • Xe máy: 400.000 – 600.000 đồng
  • Xe ô tô: 3.000.000 – 5.000.000 đồng ( bị tước quyền sử dụng bằng lái từ 1 – 3 tháng)

Mức phạt lỗi vi phạm đi sai làn đường, phần đường theo quy định gây tai nạn giao thông cụ thể:

  • Xe máy: 4.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 2 – 4 tháng)
  • Xe ô tô: 10.000.000 – 12.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 2 – 4 tháng)

7. Lỗi đi không đúng theo hướng dẫn của vạch kẻ đường

Lỗi đi không đúng theo hướng dẫn của vạch kẻ đường có mức phạt cao nhất 400.000 đồng.

Mức phạt vi phạm lỗi đi không đúng theo chỉ dẫn, hướng dẫn của vạch kẻ đường cụ thể:

  • Xe máy: 100.000 – 200.000 đồng
  • Xe ô tô: 200.000 – 400.000 đồng

8. Lỗi đi ngược chiều

Lỗi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên phố có biển “Cấm đi ngược chiều” có mức phạt cao nhất lên đến 18 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 7 tháng.

Mức phạt đối với lỗi đi ngược chiều cụ thể:

  • Xe máy: 1.000.000 – 2.000.000 đồng (tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 1 – 3 tháng)
  • Xe ô tô: 3.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 2 – 4 tháng)
  • Xe ô tô đi ngược chiều, đi lùi trên cao tốc: 16.000.000 – 18.000.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 5 – 7 tháng)

Mức phạt đối với lỗi đi ngược chiều và gây tai nạn giao thông cụ thể:

  • Xe máy: 4.000.000 – 5.000.000 đồng (tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 2 – 4 tháng)
  • Xe ô tô: 10.000.000 – 12.000.000 đồng (tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 2 – 4 tháng)

9. Lỗi đi vào đường cấm

Lỗi đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển có mức phạt cao nhất 2 triệu đồng, tước quyền dùng Giấy phép lái xe 3 tháng.

Mức phạt đối với lỗi đi vào đường cấm cụ thể:

  • Xe máy: 400.000 – 600.000 đồng (tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng)
  • Xe ô tô: 1.000.000 – 2.000.000 đồng (tước quyền dùng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng)

10. Lỗi điều khiển xe ô tô, xe gắn máy không có gương chiếu hậu

Lỗi điều khiển ô tô không có gương chiếu hậu có mức phạt cao nhất là 400.000 đồng.

Mức phạt đối với lỗi điều khiển ô tô không có gương chiếu hậu cụ thể:

  • Xe máy: 100.000 – 200.000 đồng (không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng)
  • Xe ô tô: 300.000 – 400.000 đồng

11. Mức phạt lỗi chở quá số người quy định

Lỗi chở quá số người quy định có mức phạt cao nhất lên đến 40 triệu đồng.

Mức phạt xe máy chở quá số người quy định (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ con dưới 14 tuổi):

  • Chở 2 người trên xe: 200.000 – 300.000 đồng
  • Chở từ 3 người trở lên: 400.000 – 600.000 đồng (tước quyền dùng GPLX 1 – 3 tháng)

Mức phạt người điều khiển ô tô chở khách chở người chở quá số người quy định (chạy tuyến cự ly dưới 300 km):

  • Xe 9 chỗ chở quá từ 2 người trở lên: 400.000 – 600.000 đồng/người, tối đa 40.000.000 đồng
  • Xe 10 – 15 chỗ chở quá từ 3 người trở lên: 400.000 – 600.000 đồng/người, tối đa 40.000.000 đồng
  • Xe 16 – 29 chỗ chở quá từ 4 người trở lên: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người, tối đa 40.000.000 đồng
  • Xe trên 30 chỗ chở quá từ 5 người trở lên: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người, tối đa 40.000.000 đồng.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Tổng hợp các quy định xử phạt vi phạm giao thông. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan