Chạy quá tốc độ là một trong những vi phạm giao thông phổ biến, nhưng không phải ai cũng nắm rõ mức phạt khi vi phạm là bao nhiêu. Một câu hỏi thường gặp của nhiều tài xế là Quá tốc độ 6km/h phạt bao nhiêu? Trong bài viết này, hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu mức phạt cụ thể đối với hành vi chạy quá tốc độ 6km/h và những quy định cần lưu ý để tránh bị xử phạt không đáng có.
1. Quá tốc độ 6km/h phạt bao nhiêu?
Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính khi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ 6km/h.
1.1. Quá tốc độ 6km/h phạt bao nhiêu tiền xe máy
Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức xử phạt hành chính khi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ 6km/h như sau:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | Điểm GPLX bị trừ | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | không trừ | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vậy theo như trên thì mức phạt xe máy chạy quá tốc độ 6km/h là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng và không bị trừ điểm trên giấy phép lái xe
1.2. Mức phạt quá tốc độ 6km/h đối với xe ô tô
Theo điểm đ khoản 5 Nghị định 168/2024/NĐ-CP mức phạt khi chạy xe ô tô quá tốc độ 6km/h như sau:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | Mức trừ điểm GPLX | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | không trừ | Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Căn cứ vào điều trên ô tô chạy quá tốc độ 6km/h sẽ bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không bị trừ điểm trên giấy phép lái xe.
>> Xem thêm chi tiết về chạy quá tốc độ 25km h phạt bao nhiêu qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!
2. Quy định tốc độ tối đa của phương tiện giao thông hiện nay
Việc tuân thủ tốc độ tối đa không chỉ giúp đảm bảo an toàn mà còn tránh các vi phạm pháp luật. Dưới đây là các quy định cụ thể căn cứ vào Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tối đa của phương tiện xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ
2.1. Tốc độ tối đa đối với xe máy
Theo Điều 7 và Điều 9 Thông tư này tốc độ tối đa đối với xe máy là:
Loại đường | Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) |
Trừ đường cao tốc | Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ | Không quá 40 km/h |
Trên đường cao tốc | Các loại xe máy chuyên dùng | Không vượt quá 120 km/h. |
Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
2.2. Tốc độ tối đa đối với xe ô tô
- Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô theo khoản 1 Điều 6 Thông tư này là:
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ | 60 | 50 |
- Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô được quy định theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc | 60 | 50 |
- Tốc độ của các loại xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
2.3. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) được quy định theo Điều 8 Thông tư này, cụ thể:
Loại xe | Tốc độ tối đa (km/h) |
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | Không quá 30 km/h |
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | Không vượt quá 50 km/h. |
3. Ai có quyền xử phạt và cần làm gì khi bị bắn tốc độ quá 6km/h?
Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi phương tiện giao thông vi phạm chạy vượt quá tốc độ 6km/h theo điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì
Bắn tốc độ là việc cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị chuyên dùng có chức năng tính toán tốc độ của xe trên một đoạn đường nhất định, từ đó xác định phương tiện có vi phạm về tốc độ hay không. Khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ và yêu cầu nộp phạt, người vi phạm cần thực hiện những điều sau:
- Yêu cầu cảnh sát giao thông cho xem hình ảnh vi phạm
Người bị vi phạm có quyền xem hình ảnh chứng minh lỗi vi phạm vượt quá tốc độ của mình, sau đó chấp hành việc nộp phạt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư 73/2024/TT-BCA. Tổ Cảnh sát giao thông phải cho người vi phạm xem tại nơi kiểm soát; nếu chưa có thông tin, hình ảnh, kết quả tại nơi kiểm soát thì hướng dẫn người vi phạm xem khi đến xử lý vi phạm tại trụ sở đơn vị.
- Tiến hành nộp phạt theo quy định
Sau khi xem hình ảnh chứng minh lỗi vi phạm vượt quá tốc độ của mình, người vi phạm phải chấp hành việc nộp phạt theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP
>> Xem thêm chi tiết về Chạy quá tốc độ 49 40 phạt bao nhiêu? qua bài viết của Pháp Lý Xe nhé!
4. Câu hỏi thường gặp
Xe máy bị phạt khi chạy quá tốc độ 6km/h có ảnh hưởng đến điểm trên giấy phép lái xe không?
Không, mức phạt xe máy chạy quá tốc độ 6km/h là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng và không bị trừ điểm trên giấy phép lái xe theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Nếu tôi bị phạt khi chạy quá tốc độ 6 km/h, tôi có thể khiếu nại không?
Nếu bạn cho rằng mức phạt là không đúng hoặc có sự cố trong việc ghi nhận vi phạm, bạn có thể yêu cầu xem lại hình ảnh chứng minh lỗi vi phạm vượt quá tốc độ của mình theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư 73/2024/TT-BCA và có thể khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xem xét lại mức phạt.
Làm sao để tránh bị phạt khi chạy quá tốc độ?
Để tránh bị phạt, hãy luôn tuân thủ giới hạn tốc độ được quy định trên các tuyến đường, đặc biệt là ở những khu vực có biển báo và các đoạn đường cần chú ý.
Việc chạy quá tốc độ, dù chỉ 6km/h, vẫn có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Pháp lý xe hy vọng qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về quy định đối với Quá tốc độ 6km/h phạt bao nhiêu. Hãy luôn là người lái xe có trách nhiệm, tuân thủ đúng quy định và góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn cho tất cả mọi người.