Phí trước bạ là gì? Quy định và mức thu như thế nào?

Bạn thắc mắc phí trước bạ là gì? Phí trước bạ là một khoản thuế mà nhà nước thu khi bạn mua một tài sản cố định như ô tô, xe máy, nhà đất,… Nói một cách đơn giản, đây là khoản tiền bạn phải nộp cho nhà nước trước khi được công nhận là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản đó. Vậy quy định và mức thu như thế nào? Qua bài viết này có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để giải đáp các thắc mắc trên nhé!

1. Phí trước bạ là gì?

Phí trước bạ là một khoản thuế mà Nhà nước Việt Nam áp dụng đối với các loại tài sản cố định như ô tô, xe máy, nhà đất,… Khi bạn mua một chiếc xe ô tô, ngoài giá trị của xe, bạn còn phải nộp thêm một khoản phí này cho cơ quan thuế. Mục đích của phí trước bạ là để quản lý việc mua bán tài sản, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội.

Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đối tượng phải nộp phí trước bạ bao gồm ô tô, sơ mi rơ-moóc và các loại xe tương tự. Mức phí trước bạ được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị của xe, và tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại xe, dung tích động cơ và địa phương.

Ví dụ, đối với xe ô tô con, mức phí trước bạ thường dao động từ 10% đến 12% giá trị xe.

2. Các quy định và mức thu lệ phí trước bạ như thế nào?

 Đổi tượng đóng lệ phí trước bạ.

Theo Điều 3 Nghị định 14/2022/NĐ-CP, các đối tượng sau phải đóng lệ phí trước bạ:

– Nhà, đất: Bao gồm nhà ở, nhà sử dụng cho mục đích khác, đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai.

– Súng săn, súng thể thao: Súng săn và súng dùng để tập luyện hoặc thi đấu thể thao.

– Tàu thủy: Bao gồm tàu theo quy định về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn. Loại trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

– Thuyền: Bao gồm cả du thuyền.

– Tàu bay.

– Xe máy và mô tô: Bao gồm xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Ô tô và các loại xe tương tự: Bao gồm ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Phụ tùng thay thế: Vỏ, khung, máy, thân máy (block) của các tài sản được liệt kê ở các mục trên, nếu được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các đối tượng này cần nộp lệ phí trước bạ khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng các tài sản nêu trên.

3. Mức thu lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà người sở hữu hoặc sử dụng tài sản phải nộp cho nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Mức thu lệ phí trước bạ hiện nay được quy định cụ thể tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Nghị định 20/2019/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là các mức thu lệ phí trước bạ đối với một số loại tài sản chính:

Nhà, Đất:

-Mức thu: 0,5% giá trị nhà, đất.

-Giá trị tính lệ phí: Được xác định theo bảng giá đất, bảng giá nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Xe Máy:

– Lần đầu đăng ký: 2% giá trị xe.

– Từ lần đăng ký thứ hai trở đi:

– Trường hợp xe chuyển nhượng trong cùng tỉnh/thành phố: 1% giá trị xe.

– Trường hợp xe chuyển nhượng khác tỉnh/thành phố: 2% giá trị xe.

 Ô Tô:

– Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe): 10% giá trị xe.

– Ô tô chở người từ 10 chỗ trở lên, ô tô tải, ô tô chuyên dùng, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: 2% giá trị xe.

Tàu Thủy, Thuyền, Tàu Bay:

Mức thu: 1% giá trị tài sản.

Các Tài Sản Khác:

Mức thu: 0,5% giá trị tài sản.

6. Các Bộ Phận Thay Thế:

Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của các loại tài sản nêu trên: Được áp dụng mức thu tương ứng với loại tài sản chính khi thay thế và phải đăng ký lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4.  Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ.

Một Số Trường Hợp Miễn, Giảm Lệ Phí Trước Bạ:

– Nhà, đất: Miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất của hộ nghèo; nhà, đất thuộc sở hữu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.

– Xe chuyên dùng: Miễn lệ phí trước bạ đối với xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

T-ài sản di chuyển: Miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản di chuyển do thay đổi địa chỉ đăng ký trong cùng một tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

5. Thủ tục nộp lệ phí trước bạ.

Nộp lệ phí trước bạ là một trong những thủ tục quan trọng khi đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục nộp lệ phí trước bạ:

Bước 1. Chuẩn Bị Hồ Sơ

Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ thường bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai lệ phí trước bạ: Được kê khai theo mẫu quy định của cơ quan thuế.

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản: Bản sao có công chứng của giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, đất, giấy đăng ký xe, hoặc giấy tờ tương ứng khác.

– Giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng, mua bán tài sản: Hợp đồng mua bán, giấy tờ chuyển nhượng.

– CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu của chủ sở hữu: Bản sao có công chứng.

– Giấy tờ liên quan khác: Bảng giá tính lệ phí trước bạ của tài sản (nếu có).

Bước 2. Nộp Hồ Sơ:

– Chi cục Thuế: Tại địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản.

– Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Đối với một số loại tài sản đặc thù, hồ sơ có thể được nộp tại các cơ quan chuyên ngành khác.

Bước 3. Xử Lý Hồ Sơ

– Kiểm tra và xác nhận hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp để bổ sung hoặc điều chỉnh.

– Xác định số tiền lệ phí trước bạ phải nộp: Cơ quan thuế sẽ xác định số tiền lệ phí trước bạ phải nộp dựa trên giá trị tài sản và mức thu lệ phí quy định.

Bước 4. Nộp Lệ Phí Trước Bạ

– Nhận thông báo nộp tiền: Sau khi hồ sơ được xác nhận, người nộp sẽ nhận thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế.

– Nộp tiền: Người nộp đến các ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế để nộp lệ phí trước bạ.

Bước 5. Nhận Biên Lai

– Biên lai thu tiền: Sau khi nộp tiền, người nộp sẽ nhận được biên lai thu tiền lệ phí trước bạ từ ngân hàng hoặc kho bạc.

– Hoàn tất thủ tục: Người nộp mang biên lai thu tiền quay lại cơ quan thuế để hoàn tất thủ tục.

Bước 6. Nhận Giấy Tờ Chứng Nhận.

6. Các câu hỏi thường gặp.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tất cả các loại tài sản đều như nhau?

 Mức thu lệ phí trước bạ sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại tài sản (ô tô, nhà đất, máy móc…), giá trị tài sản và địa phương.

Các tỉnh thành đều áp dụng cùng một mức thu lệ phí trước bạ?

 Mỗi địa phương có thể có mức thu lệ phí trước bạ khác nhau tùy thuộc vào quy định của địa phương đó.

Lệ phí trước bạ chỉ áp dụng cho cá nhân, không áp dụng cho tổ chức?

Cả cá nhân và tổ chức khi mua bán, chuyển nhượng tài sản đều phải nộp lệ phí trước bạ.

Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định ” Phí trước bạ là gì? Quy định và mức thu như thế nào?” , từ đó có thể thực hiện các thủ tục cần thiết một cách chính xác và thuận tiện. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan