Đăng kiểm xe tải giúp đảm bảo an toàn cho người lái và người tham gia giao thông khác, đồng thời giữ cho xe luôn ở trạng thái hoạt động hiệu quả và bảo vệ môi trường. Quy trình và tiêu chuẩn đăng kiểm thường được quy định bởi cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc quốc gia. Phí đăng kiểm cũng là một trong những vấn đề đáng quan tâm khi đi đăng kiểm xe tải. Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu về các phí khi đăng kiểm trong bài viết dưới đây.
1. Đăng kiểm xe là gì?
Đăng kiểm xe tải là quá trình kiểm tra và xác nhận tính an toàn, tuân thủ các quy định về khí thải và tiêu chuẩn kỹ thuật của xe tải để đảm bảo nó đáp ứng các tiêu chí về an toàn và môi trường. Quá trình này thường được thực hiện định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý giao thông đường bộ trong mỗi quốc gia hoặc khu vực.
Trong quá trình đăng kiểm, các thành phần cơ bản của xe tải như hệ thống phanh, hệ thống lái, đèn chiếu sáng, lốp xe, động cơ và các yếu tố khác sẽ được kiểm tra và đánh giá để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật. Nếu xe không đạt yêu cầu, chủ xe thường phải thực hiện các sửa chữa để đảm bảo tuân thủ và an toàn trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
Việc đăng kiểm xe tải là một biện pháp quan trọng nhằm giữ cho các phương tiện giao thông đường bộ hoạt động an toàn, giảm nguy cơ tai nạn và bảo vệ môi trường.
2. Chu kỳ đăng kiểm của xe tải là bao lâu?
Theo Phụ lục VII của Thông tư 70/2012/TT-BGTVT, các quy định mới về đăng kiểm xe tải được quy định như sau:
Đối với ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 7 năm, thời gian đăng kiểm lần đầu theo quy định là 24 tháng. Sau khi hoàn thành đăng kiểm lần đầu, chu kỳ đăng kiểm xe tải định kỳ là 12 tháng. Trong trường hợp không thực hiện đăng kiểm trong vòng 24 tháng kể từ khi mua xe lần đầu và sau mỗi chu kỳ 12 tháng, việc không thực hiện đăng kiểm sẽ bị xử phạt.
Thời hạn đăng kiểm định kỳ đối với các loại xe như ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 7 năm, cũng như rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm là 6 tháng. Trong trường hợp xe đã được cải tạo, thời hạn đăng kiểm lần đầu sẽ là 12 tháng, và sau đó, chu kỳ đăng kiểm xe tải tiếp theo sẽ là 6 tháng một lần.
Đối với những loại xe có sự thay đổi về kết cấu, hình dạng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới, thời hạn đăng ký lần đầu là 12 tháng. Sau đó, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng. Việc duy trì đúng kỳ hạn đăng kiểm cho xe tải sẽ đóng góp vào việc giảm thiểu rủi ro tai nạn giao thông và đảm bảo an toàn cho người lái xe và những người tham gia giao thông khác.
3. Phí đăng kiểm xe tải 1 tấn là bao nhiêu
Chu kỳ đăng kiểm xe tải đóng vai trò quan trọng để tránh việc bị phạt khi tham gia giao thông. Việc kiểm tra thời hạn đăng kiểm và cập nhật giấy tờ liên quan là nhiệm vụ quan trọng. Đồng thời, hiểu rõ về chi phí đăng kiểm cũng đặc biệt quan trọng trong quá trình quản lý phương tiện giao thông. Điều này là trách nhiệm của mỗi tài xế, với thời hạn đăng kiểm thường không quá dài, thường từ 6 đến 12 tháng tùy thuộc vào loại xe.
Từ ngày 08/10/2022, phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC như sau:
Stt | Loại xe ô tô | Mức phí dịch vụ đăng kiểm |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng/xe |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng/xe |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng/xe |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng/xe |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng/xe |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng/xe |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng/xe |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng/xe |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng/xe |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng/xe |
Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới được quy định như sau:
Stt | Loại ô tô | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô |
1 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) | 90.000 đồng/giấy |
2 | Các xe ô tô còn lại | 40.000 đồng/giấy |
Như vậy:
Phí đăng kiểm xe tải 1 tấn = Phí kiểm định xe (290.000VNĐ) + Lệ phí cấp chứng nhận (40.000VNĐ) = 330.000VNĐ.
4. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô tải
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:
“Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.“
5. Mọi người cũng hỏi
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các thông tin về Phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.