Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới là một loại bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả các phương tiện giao thông, trong đó có ô tô 5 chỗ. Vậy, quy định về phí bảo hiểm loại hình này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về vấn đề này.

1. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ là gì?
Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ là khoản tiền mà chủ sở hữu xe ô tô 5 chỗ phải nộp cho công ty bảo hiểm để tham gia loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Đây là một loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông do lỗi của chủ xe.
2. Quy định về phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức phí bảo hiểm như sau:
Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định mức phí bảo hiểm của từng loại xe như sau:
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Như vậy, phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ là 437.000 đồng/năm.
Lưu ý: Mức phí kể trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Không có bảo hiểm xe ô tô bắt buộc khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt thế nào?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định về xử phạt các hành vi vi phạm liên quan đến điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới: … 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên; b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Như vậy, theo quy định này, người điều khiển xe ô tô không có hoặc không mang theo bảo hiểm ô tô bắt buộc còn hiệu lực sẽ bị phạt hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
4. Có bao nhiêu trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định 9 trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:
– Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
– Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
– Người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
– Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
– Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.
5. Câu hỏi thường gặp
Tôi có thể mua bảo hiểm bắt buộc ở đâu?
Trả lời: Bạn có thể mua bảo hiểm bắt buộc tại các công ty bảo hiểm, ngân hàng, đại lý bảo hiểm hoặc mua trực tuyến.
Những giấy tờ cần thiết để mua bảo hiểm là gì?
Trả lời: Thông thường, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như: giấy đăng ký xe, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, giấy phép lái xe.
Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm bắt buộc là bao lâu?
Trả lời: Thông thường, hợp đồng bảo hiểm bắt buộc có thời hạn 1 năm.
Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Quy định về phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.