Khi chuẩn bị cho kỳ thi bằng lái xe ô tô, hiểu rõ về nội dung thi là bước quan trọng để đạt được kết quả tốt. . Sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho cả hai phần thi không chỉ giúp bạn vượt qua kỳ thi một cách suôn sẻ mà còn đảm bảo bạn có đủ kỹ năng và kiến thức để điều khiển phương tiện một cách an toàn và hiệu quả. Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu những thông tin chi tiết về Nội dung thi bằng lái xe ô tô gồm những gì? qua bài viết dưới đây.
1. Thi bằng lái ô tô là gì?
Thi bằng lái ô tô là quá trình kiểm tra và đánh giá khả năng của người tham gia để điều khiển ô tô một cách an toàn và tuân thủ quy định pháp luật giao thông.
2. Đối tượng được thi bằng lái ô tô
Căn cứ tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:
Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.
Như vậy, tùy vào loại xe ô tô, hạng bằng lái xe thì sẽ có yêu cầu về độ tuổi riêng.
– Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
– Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
– Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
– Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
3. Nội dung thi bằng lái ô tô
Thi bằng lái xe B2 gồm 04 phần thi:
(1) Lý thuyết
– Phần thi lý thuyết bằng lái xe B2 gồm 35 câu trong đó có:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 07 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 02 câu về kỹ thuật lái xe;
+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
+ 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
(2) Thi mô phỏng
Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.
(3) Thi sa hình
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (ghép xe dọc, ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
(4) Thi lái xe đường trường
Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Căn cứ pháp lý: Mục 2.2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h, g khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT
4. Các câu hỏi thường gặp
Có thể sử dụng tài liệu khi thi lý thuyết không?
Trong kỳ thi lý thuyết, bạn thường không được phép sử dụng tài liệu hay sách hướng dẫn. Bạn cần nắm vững kiến thức trước kỳ thi để trả lời các câu hỏi một cách chính xác.
Nếu tôi trượt một phần thi, có thể thi lại không?
Nếu bạn trượt một phần của kỳ thi, bạn có thể đăng ký thi lại phần đó. Thường thì bạn sẽ cần phải chờ một khoảng thời gian nhất định và có thể phải trả thêm lệ phí thi lại.
Có cần phải học thêm các kỹ năng lái xe đặc biệt không?
Tùy vào yêu cầu của từng trung tâm đào tạo và hạng bằng lái bạn muốn đạt được, bạn có thể cần học thêm các kỹ năng lái xe đặc biệt như lái xe trong điều kiện thời tiết xấu hoặc lái xe trên đường cao tốc.
Làm thế nào để chuẩn bị tốt cho kỳ thi?
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi, bạn nên học kỹ lý thuyết qua sách, tài liệu và các lớp học, luyện tập thực hành thường xuyên trên sa hình và đường phố, và làm quen với các dạng câu hỏi thi lý thuyết. Thực hành và chuẩn bị kỹ càng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi tham gia kỳ thi.
Qua hướng dẫn chi tiết về Nội dung thi bằng lái xe ô tô gồm những gì?, Pháp Lý Xe hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng về quy trình và yêu cầu cần thiết để đạt được mục tiêu trong kỳ thi lái xe của mình.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com