Mức xử phạt xe quá tải trọng theo quy định năm 2025

Xe quá tải trọng không chỉ gây hư hại nghiêm trọng đến kết cấu hạ tầng giao thông mà còn là nguyên nhân tiềm ẩn gây tai nạn giao thông. Để giải quyết vấn đề này, pháp luật Việt Nam đã quy định mức xử phạt xe quá tải trọng. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ cùng tìm hiểu các mức xử phạt đối với xe quá tải trọng theo quy định hiện hành.

Mức xử phạt xe quá tải trọng theo quy định

1. Tải trọng xe là gì? 

Tải trọng xe là khối lượng tối đa mà một phương tiện giao thông (thường là xe tải, xe container, xe đầu kéo, v.v.) có thể chở được theo quy định của nhà sản xuất hoặc cơ quan chức năng. Tải trọng này bao gồm trọng lượng của hàng hóa và trọng lượng của chính phương tiện khi được vận hành.

Tải trọng xe được quy định nhằm đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông như đường bộ, cầu cống, đồng thời tránh làm hư hỏng hoặc phá hủy các công trình hạ tầng. Việc tuân thủ tải trọng cho phép các phương tiện lưu thông an toàn và giảm thiểu nguy cơ tai nạn, cũng như tác động xấu đến môi trường giao thông.

2. Mức xử phạt xe quá tải trọng theo quy định năm 2025 

Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, tùy vào loại phương tiện mà sẽ có mức phạt khác nhau khi chở hàng hóa vượt trọng tải xe: 

Phương tiện  Mức phạt 
Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, trừ 02 điểm giấy phép lái xe 
Xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa  – 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (đối với hành vi chở hàng vượt trọng tải trên 10% đến 30%, riêng xe xi téc chở chất lỏng là trên 20%) 

– 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (đối với hành vi chở hàng vượt trọng tải trên 30% đến 50%), trừ 02 điểm giấy phép lái xe 

– 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng (đối với hành vi chở hàng vượt trọng tải trên 50% đến 100%), trừ 04 điểm giấy phép lái xe 

– 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (đối với hành vi chở hàng vượt trọng tải trên 100% đến 150%), trừ 08 điểm giấy phép lái xe 

– 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (đối với hành vi chở hàng vượt trọng tải trên 150%), trừ 10 điểm giấy phép lái xe 

3. Quy định về tải trọng trục xe 

Theo Điều 16 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 35/2023/TT-BGTVT), tải trọng trục xe được quy định như sau: 

Giới hạn tải trọng trục xe 
Trục đơn  Không được vượt quá 10 tấn 
Cụm trục kép  – Trường hợp khoảng cách nhỏ hơn 1,0 mét: tải trọng không quá 11 tấn 

– Trường hợp khoảng cách từ 1,0 mét đến dưới 1,3 mét: tải trọng không quá 16 tấn 

– Trường hợp khoảng cách từ 1,3 mét trở lên: tải trọng không quá 18 tấn 

Cụm trục ba  – Trường hợp khoảng cách nhỏ hơn 1,3 mét: tải trọng không quá 21 tấn 

– Trường hợp khoảng cách lớn hơn 1,3 mét: tải trọng không quá 24 tấn 

Việc tuân thủ các quy định về tải trọng trục giúp bảo vệ an toàn giao thông, ngăn ngừa tai nạn và bảo vệ cơ sở hạ tầng giao thông, đồng thời giảm thiểu tình trạng xuống cấp của đường sá.

>>>> Xem thêm ý nghĩa biển cấm tải trọng và tổng tải trọng 

4. Câu hỏi thường gặp 

Có phải các xe quá tải trọng sẽ tự động bị kiểm tra khi đi qua trạm cân?

Không. Các xe không phải tự động bị kiểm tra khi đi qua trạm cân. Tuy nhiên, nếu bị cơ quan chức năng yêu cầu kiểm tra hoặc nếu nghi ngờ vi phạm, xe sẽ bị đưa vào kiểm tra trọng tải.

Có phải tất cả các loại xe đều có giới hạn tải trọng giống nhau

Không. Mỗi loại xe có giới hạn tải trọng khác nhau tùy vào thiết kế và chức năng. Ví dụ, xe tải nhỏ, xe container hay xe chở hàng hóa nặng sẽ có giới hạn tải trọng riêng biệt, được quy định bởi nhà sản xuất và các cơ quan chức năng.

Có phải xe quá tải trọng có thể làm giảm tuổi thọ của xe?

Đúng. Khi xe chở quá tải, các bộ phận của xe như lốp, hệ thống giảm xóc, động cơ và các chi tiết khung gầm sẽ phải làm việc vất vả hơn, từ đó giảm tuổi thọ của xe và gây hao mòn nhanh chóng.

Việc áp dụng mức xử phạt xe quá tải trọng là cần thiết để bảo vệ hạ tầng giao thông và giảm thiểu tai nạn. Người tham gia giao thông cần hiểu rõ các quy định này để tuân thủ, góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn và hiệu quả. Nếu vẫn còn nhiều thắc mắc chưa được giải đáp, các bạn đừng ngần ngại mà bình luận phía dưới để Pháp lý xe hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

 

Bài viết liên quan