Khi tham gia giao thông, không ít thì nhiều người tham gia giao thông sẽ có những lỗi vi phạm mà nhiều khi chính bản thân không để ý. Vậy nên trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ gửi tới các bạn đọc thông tin về Mức phạt xe không biển số theo quy định 2025 để các bạn nắm được thông tin mà chú ý hơn khi tham gia giao thông.
1. Có mấy loại biển số xe
Biển số xe là một tấm kim loại hoặc nhựa được gắn trên phương tiện giao thông (xe máy, ô tô, xe tải,…) nhằm mục đích định danh và quản lý phương tiện đó. Biển số xe do cơ quan chức năng cấp và chứa thông tin giúp nhận diện xe trong hệ thống giao thông, bao gồm cả trong các trường hợp cần kiểm tra, giám sát, hoặc xử lý vi phạm.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về biển số xe được phân loại như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
>>>> Xem thêm nội dung: Biển báo giới hạn chiều cao tại Pháp lý xe để có thêm thông tin hữu ích
2. Mức phạt xe không biển số theo quy định 2025
Đối với xe máy
Căn cứ Điểm a Khoản 3 và Điểm b Khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi không biển số xe máy 2025 như sau:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 6 điểm.
Đối với xe máy chuyên dụng
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số);
Đối với chủ sở hữu phương tiện
Căn cứ theo điểm h khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông.
Đối với xe ô tô
Căn cứ theo điểm b khoản 7 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).
Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau: bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm
Như vậy, lỗi không gắn biển số xe máy từ năm 2025 bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra còn bị trừ 6 điểm giấy phép lái xe. Và người lái xe phạm lỗi không gắn biển số xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và bị 06 điểm giấy phép lái xe
Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài
Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 37 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển phương tiện không gắn biển số tạm thời hoặc gắn biển số tạm thời không do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có quy định phải gắn biển số tạm thời)
3. Che, dán, làm mờ biển số xe có bị phạt không?
Đối với ô tô
Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng.
Ngoài bị phạt tiền, người vi phạm cũng sẽ bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe; đồng thời buộc thực hiện đúng quy định về biển số.
(Điểm b khoản 8; điểm b khoản 11 và điểm b khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Đối với xe máy
Theo quy định mới, người điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, đồng thời bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe.
(Điểm b khoản 3; điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
>>>>Xem thêm nội dung: Dừng đèn đỏ sai làn tại Pháp lý xe để có thêm thông tin nhé
4. Câu hỏi thường gặp
Gắn biển số xe có phải điều kiện để phương tiện tham gia giao thông đường bộ không?
Có. Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
Thẩm quyền xử phạt hành vi điều khiển xe không gắn biển số tham gia giao thông là ai?
Căn cứ khoản 2 Điều 41 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định về phân định thẩm quyền thì cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi điều khiển xe không gắn biển số tham gia giao thông.
Hành vi điều khiển xe máy không gắn biển số có bị tạm giữ phương tiện không?
Có. Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định đối với hành vi điều khiển xe máy không gắn biển số quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, thuộc trường hợp bị tạm giữ xe.
Việc nắm rõ các lỗi giao thông phổ biến không chỉ giúp tránh bị phạt mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và những người cùng tham gia giao thông. Pháp lý xe đã gửi đến bạn đọc bài viết: Mức phạt xe không biển số theo quy định 2025 hi vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích đến mọi người. Nếu bạn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất có thể.