Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp theo quy định mới

Việc xây nhà trên đất nông nghiệp khi chưa chuyển đổi mục đích sử dụng là hành vi vi phạm quy định về sử dụng đất đai. Điều này không chỉ gây mất trật tự quy hoạch, mà còn kéo theo nhiều hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Vậy mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp theo quy định mới là bao nhiêu? Trong bài viết này, cùng Pháp lý xe tìm hiểu cụ thể về mức phạt và những quy định liên quan đến hành vi này.

mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp
mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp

1. Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp theo quy định mới

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp. Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

1.1. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã

  •  Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức

Dưới đây là bảng thể hiện mức phạt, diện tích vi phạm, và căn cứ pháp lý dựa theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP:

Mức phạt (VNĐ) Diện tích vi phạm (héc ta) Căn cứ pháp lý
3.000.000 – 5.000.000 Dưới 0,05 Điểm a, khoản 2, Điều 8
5.000.000 – 10.000.000 Từ 0,05 đến dưới 0,1 Điểm b, khoản 2, Điều 8
10.000.000 – 20.000.000 Từ 0,1 đến dưới 0,5 Điểm c, khoản 2, Điều 8
20.000.000 – 50.000.000 Từ 0,5 đến dưới 1 Điểm d, khoản 2, Điều 8
50.000.000 – 100.000.000 Từ 1 đến dưới 2 Điểm đ, khoản 2, Điều 8
100.000.000 – 150.000.000 Từ trên 2 trở lên Điểm e, khoản 2, Điều 8
  • Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức phạt theo khoản 3 Điều này như sau:

Dưới đây là bảng thể hiện mức phạt, diện tích vi phạm, và căn cứ pháp lý dựa theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP:

Mức phạt (VNĐ) Diện tích vi phạm (héc ta) Căn cứ pháp lý
20.000.000 – 30.000.000 Dưới 0,01 Điểm a, khoản 3, Điều 8
30.000.000 – 50.000.000 Từ 0,01 đến dưới 0,03 Điểm b, khoản 3, Điều 8
50.000.000 – 100.000.000 Từ 0,03 đến dưới 0,05 Điểm c, khoản 3, Điều 8
100.000.000 – 150.000.000 Từ 0,05 đến dưới 0,1 Điểm d, khoản 3, Điều 8
150.000.000 – 200.000.000 Từ 0,1 trở lên Điểm đ, khoản 3, Điều 8

 

  • Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định căn cứ theo khoản 4 Điều này.

1.2. Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải đất trồng lúa, không phải đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp

  • Mức phạt cho hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức 

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP:

Mức phạt (VNĐ)  Diện tích vi phạm (ha) Căn cứ pháp lý
3.000.000 – 5.000.000 Dưới 0,05 Điều 10, Khoản 1.a
5.000.000 – 10.000.000 0,05 đến dưới 0,1 Điều 10, Khoản 1.b
10.000.000 – 20.000.000 0,1 đến dưới 0,5 Điều 10, Khoản 1.c
20.000.000 – 50.000.000 0,5 đến dưới 1,0 Điều 10, Khoản 1.d
50.000.000 -100.000.000 1,0 đến dưới 2,0 Điều 10, Khoản 1.đ
100.000.000 – 150.000.000 Từ 2,0 trở lên Điều 10, Khoản 1.e

 

  • Mức phạt cho hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải đất trồng lúa, không phải đất lâm nghiệp sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới đây là bảng thể hiện mức phạt, diện tích vi phạm, và căn cứ pháp lý dựa theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP

Mức phạt (VNĐ) Diện tích vi phạm (héc ta) Căn cứ pháp lý
10.000.000 – 20.000.000 Dưới 0,01 Điểm a, khoản 2, Điều 10
20.000.000 – 30.000.000 Từ 0,01 đến dưới 0,03 Điểm b, khoản 2, Điều 10
30.000.000 – 50.000.000 Từ 0,03 đến dưới 0,05 Điểm c, khoản 2, Điều 10
50.000.000 – 100.000.000 Từ 0,05 đến dưới 0,1 Điểm d, khoản 2, Điều 10
100.000.000 – 150.000.000 Từ 0,1 trở lên Điểm đ, khoản 2, Điều 10
  • Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định trên theo khoản 3 Điều này.

2. Quy định về đất nông nghiệp

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất chăn nuôi tập trung;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Vậy đất nông nghiệp được quy định dùng cho mục đích canh tác, trồng trọt, chăn nuôi hoặc lâm nghiệp chứ không được dùng cho mục đích xây nhà trên đất. 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. Khi muốn xây nhà trên đất nông nghiệp cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp và được cho phép bởi cơ quan có thẩm quyền thì mới được chuyển mục đích sử dụng đất theo điểm d khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024.

>> Xem thêm bài viết Sẽ truy cứu trách nhiệm hình sự nếu cãi nhau trên đường cao tốc

mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp
mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp

3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024, chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.

Theo khoản 5 Điều 116 Luật đất đai 2024 hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở khi:

  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
  • Quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo Luật Đất đai 2024 thì đất ở là đất phi nông nghiệp. Do đó, căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, thủ tục xin phép chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thực hiện theo các bước sau đây căn cứ vào Luật Đất đai 2024Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Bộ phận Một cửa để được giải quyết theo thẩm quyền.

Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất 

Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

>>> Xem thêm bài viết Mức phạt không chấp hành hiệu lệnh CSGT là bao nhiêu?

4. Câu hỏi thường gặp

Diện tích đất tối thiểu để được phép chuyển đổi mục đích sử dụng là bao nhiêu?

Điều này phụ thuộc vào quy hoạch sử dụng đất tại địa phương và từng trường hợp cụ thể. Hãy tham khảo thông tin từ cơ quan chức năng để có hướng dẫn chi tiết.

Có thể xây nhà tạm trên đất nông nghiệp không?

Việc xây nhà tạm cũng bị coi là vi phạm nếu không được cấp phép. Dù không có ý định sử dụng lâu dài, bạn vẫn cần thực hiện đúng thủ tục pháp lý.

Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi xây nhà trái phép không?

Ngoài bị xử phạt hành chính như đã kể ở trên , Điều 228 Bộ luật Hình sự năm 2015 có quy định đã từng bị xử phạt hành chính hoặc kết án tù về vi phạm xây nhà trái phép trên đất nông nghiệp và vẫn tiếp tục vi phạm, sẽ bị xử phạt mức tiền từ 50.000.000 đồng- 500.000.000 đồng, đồng thời có thể phải thực hiện biện pháp cải tạo mà không bị giam giữ trong khoảng thời gian lên đến 03 năm, hoặc đối mặt với án tù kéo dài từ 06 tháng – 03 năm. 

Việc xây nhà trên đất nông nghiệp mà không tuân thủ các quy định pháp luật có thể dẫn đến những mức phạt nặng và hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về thắc mắc Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp theo quy định mới. Để tránh những rủi ro không đáng có, hãy tuân thủ các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất và đảm bảo đầy đủ giấy phép xây dựng trước khi thực hiện. 

Bài viết liên quan