Hành vi vận chuyển gỗ trái phép có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào khối lượng, loại gỗ và mức độ vi phạm cụ thể.. Vậy nên trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ gửi bài viết Mức phạt chở gỗ lậu là bao nhiêu? để các bạn nắm được thông tin mà chú ý hơn khi tham gia giao thông.
1. Quy định về chở gỗ khi lưu thông trên đường
Trong hoạt động vận chuyển gỗ, việc tuân thủ các quy định pháp luật không chỉ giúp bảo vệ nguồn tài nguyên rừng mà còn đảm bảo an toàn pháp lý cho người vận chuyển.Trong hoạt động vận chuyển gỗ, việc tuân thủ các quy định pháp luật không chỉ giúp bảo vệ nguồn tài nguyên rừng mà còn đảm bảo an toàn pháp lý cho người vận chuyển.
Căn cứ theo Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT (quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản), Thông tư 46/2015/TT-BGTVT,…. Quy định về việc chở gỗ khi lưu thông trên đường được áp dụng chặt chẽ để kiểm soát nguồn gốc, khối lượng, và an toàn giao thông. Dưới đây là các quy định cơ bản:
Về hồ sơ, giấy tờ hợp pháp
Người vận chuyển gỗ cần có đầy đủ hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của gỗ, bao gồm:
- Bản chính hoặc bản sao giấy tờ lâm sản hợp pháp:
- Bảng kê lâm sản theo mẫu quy định.
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với gỗ mua bán hợp pháp.
- Giấy phép khai thác hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với gỗ tự khai thác.
- Giấy tờ kèm theo phương tiện vận chuyển:
- Giấy phép đăng ký xe.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Quy định về tải trọng và phương tiện vận chuyển
Tải trọng:
- Không được vượt quá tải trọng cho phép của phương tiện hoặc quy định về tải trọng trên các tuyến đường.
- Gỗ phải được chằng buộc cẩn thận, không vượt quá giới hạn kích thước của xe theo quy định tại Thông tư 46/2015/TT-BGTVT.
Phương tiện vận chuyển:
- Phải đảm bảo an toàn kỹ thuật.
- Nếu vận chuyển gỗ quá khổ, quá tải, phải có giấy phép lưu hành đặc biệt do cơ quan chức năng cấp.
Quy định về nguồn gốc gỗ
- Gỗ rừng trồng: Phải có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp từ chủ rừng hoặc đơn vị kinh doanh gỗ.
- Gỗ tự nhiên: Cần có giấy phép khai thác hoặc văn bản của cơ quan quản lý lâm sản. Nếu là gỗ nhập khẩu, cần có giấy phép nhập khẩu và các chứng từ liên quan.
- Gỗ thuộc danh mục nguy cấp, quý, hiếm: Phải tuân thủ các quy định về quản lý và bảo vệ theo Luật Lâm nghiệp 2017.
Quy định về an toàn giao thông
Cách sắp xếp gỗ:
- Không được để gỗ vượt quá chiều cao, chiều dài hoặc chiều rộng của xe theo quy định.
- Phải sử dụng dây chằng buộc chắc chắn để tránh rơi rớt trong quá trình di chuyển.
Thời gian lưu thông: Các phương tiện chở gỗ nặng hoặc quá khổ có thể bị hạn chế lưu thông vào các giờ cao điểm hoặc khu vực đô thị.
>>>> Xem thêm nội dung: Biển báo công trường đang thi công tại Pháp lý xe để có thêm thông tin hữu ích
2. Mức phạt chở gỗ lậu là bao nhiêu?
Chở gỗ lậu là hành vi vận chuyển gỗ không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp hoặc gỗ khai thác, buôn bán trái phép theo quy định pháp luật. Đây là hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lâm nghiệp và giao thông, thường bị xử lý nghiêm minh để bảo vệ tài nguyên rừng và duy trì trật tự xã hội.
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 157/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt đối vận chuyển lâm sản trái pháp luật như sau:
“ Người có hành vi vận chuyển lâm sản (bao gồm từ thời điểm tập kết lâm sản để xếp lên phương tiện vận chuyển hoặc đã xếp lên phương tiện vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng hồ sơ không phù hợp với lâm sản thực tế vận chuyển; gỗ không có dấu búa kiểm lâm theo quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng.
- b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
- c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị dưới 7.000.000 đồng
- d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 1,5 m3 đến 3 m3.
đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.
- e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA dưới 0,3 m3.
- g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
- h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng………………….
- Hình thức xử phạt bổ sung
- a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này (trừ trường hợp gỗ có hồ sơ và nguồn gốc hợp pháp nhưng khối lượng gỗ thực tế vượt quá sai số cho phép theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- b) Tịch thu phương tiện đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này (trừ trường hợp quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 Nghị định này), thuộc một trong các trường hợp sau:
– Vi phạm có tổ chức.
– Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
– Sử dụng xe hai ngăn, hai đáy, hai mui, xe cải tạo không có đăng ký do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với loại xe theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu phương tiện; xe đeo biển số giả.
– Vận chuyển gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 1,5 m3 trở lên; gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 0,5 m3 trở lên.
– Vận chuyển thực vật rừng và bộ phận của chúng (ngoài gỗ) thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên; động vật rừng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và bộ phận của chúng có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên; loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc bộ phận của chúng có giá trị từ 3.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp vận chuyển lâm sản trái pháp luật có 2 loại gỗ trở lên (gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ quý, hiếm) hoặc nhiều loại lâm sản khác nhau ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, tuy khối lượng của một loại gỗ hoặc giá trị của mỗi loại lâm sản chưa đến mức bị tịch thu phương tiện nhưng tổng khối lượng các loại gỗ vận chuyển trái pháp luật từ 1,5 m3 trở lên hoặc tổng giá trị các loại lâm sản khác ngoài gỗ vận chuyển trái pháp luật từ 15.000.000 đồng trở lên.
- Biện pháp khắc phục hậu quả
- a) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b các Khoản: 1, 2 và 10; Điểm a, Điểm b, Điểm c các Khoản: 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.
- b) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.
3. Chở gỗ lậu bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào
Quy định nêu trên là các mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vận chuyển gỗ lậu. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu theo Điều 188 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, cụ thể như sau:
– Người phạm tội buôn lậu gỗ có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng cho đến 5.000.000 đồng, bị phạt tù từ 6 tháng cho đến 20 năm căn cứ tùy vào tính chất và mức độ của hành vi vi phạm. Ngoài ra, người phạm tội này còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 20.000.000 đồng cho đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc là làm một công việc nhất định trong thời gian từ 1 năm cho đến 5 năm, có thể bị tịch thu một phần hoặc là toàn bộ tài sản.
– Đặc biệt, đối với pháp nhân thương mại phạm tội buôn lậu gỗ có thể bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng cho đến 15.000.000.000 đồng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng cho đến 3 năm hoặc cũng có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Và pháp nhân thương mại cũng có thể bị áp dụng cả hình phạt bổ sung khi phạm phải tội này, đó là phạt tiền từ 50.000.000 đồng cho đến 300.000.000 đồng, bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc là cấm huy động vốn trong thời gian từ 1 năm cho đến 3 năm.
>>>>Xem thêm nội dung: Biển báo tốc độ trên đường cao tốc tại Pháp lý xe để có thêm thông tin nhé
4. Câu hỏi thường gặp
Căn cứ xử phạt hành chính đối với người có hành vi buôn lậu gỗ
Xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi buôn lậu gỗ sẽ căn cứ theo Điều 22 của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 41/2017/NĐ-CP có quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản thì việc buôn lậu gỗ
Hành vi vận chuyển trái phép gỗ lậu có tổ chức có bị phạt tù không?
Có. Căn cứ Điều 232 Bộ luật hình sự 2015 phạt tiền từ 300 triệu đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt từ từ 2 đến 7 năm đối với các hành vi mua bán tàng trữ vận chuyển trái phép gỗ lậu, mua bán tàng trữ vận chuyển trái phép có tổ chức.
Người chở thuê có bị phạt không nếu không biết gỗ là lậu?
Câu trả lời: Có. Theo pháp luật, người vận chuyển có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của lâm sản. Nếu không kiểm tra hoặc không yêu cầu giấy tờ chứng minh nguồn gốc, người vận chuyển vẫn bị coi là đồng phạm hoặc tiếp tay cho hành vi vi phạm. Việc “không biết” lô hàng là gỗ lậu không phải lý do để miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
Lưu ý rằng các mức phạt trên có thể thay đổi theo thời gian và quy định pháp luật hiện hành. Do đó, để đảm bảo tuân thủ pháp luật, bạn nên thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất. Pháp lý xe đã gửi đến bạn đọc bài viết: Mức phạt chở gỗ lậu là bao nhiêu?, nếu bạn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất có thể.