Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết hiện nay

Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết và đầy đủ nhất? Hợp đồng thuê xe không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi cho cả bên thuê và bên cho thuê mà còn hạn chế tối đa các tranh chấp có thể xảy ra. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái mới nhất, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, giúp bạn yên tâm khi giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết hiện nay
Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết hiện nay

1. Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết

Theo quy định mới nhất về hợp đồng thuê xe ô tô năm 2025, mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái được trình bày như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
 —oOo—

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI

Số: …… – ……./HĐTX

– Căn cứ Bộ Bộ Luật Dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY ……………………..  (Bên thuê)

– Địa chỉ: ……………………………………………………… 

– Điện thoại: …………………………………………………. 

– Đại diện: …………………………….. Chức vụ:………. 

– Mã số thuế: ………………………………………………….

 

BÊN B: CÔNG TY ……………………… (Bên cho thuê)

– Địa chỉ: ………………………………………………………… 

– Điện thoại: ……………………………………………………. 

– Đại diện: ………………….. . – Chức vụ:…………………. 

– Mã số thuế: ……………………………………………………. 

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khỏan như sau:

 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê.

+ Xe…………………………………………………………. 

+ Lái xe: ….. , sinh năm …. , giấy phép lái xe số ……  cấp ngày …/…/20….

 

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

– Giá thuê xe là:……………………………………….. 

– Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày 25 hàng tháng.

 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

– Ông ……………………….. chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ hai đến thứ sáu, từ 6g30 đến 18g30 , thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận.

– Trả lương cho lái xe.

– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

– Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

– Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng.

– Xuất hóa đơn thuê xe: 1 tháng/lần.

 

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

– Thanh toán các khỏan phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ.

– Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất 12 giờ.

– Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê.

– Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe.

 

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ………………. đến hết ngày …………………….

– Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng.

 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

– Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân ………… phán xử.

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản. Bên B giữ 02 (hai) bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

>>> Bạn có thể điền thông tin của mình vào Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái tại đây. 

2. Đối tượng giao kết hợp đồng cho thuê ô tô tự lái

Hợp đồng thuê xe ô tô là văn bản pháp lý xác định quyền và nghĩa vụ của hai bên:

  • Bên cho thuê: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
    • Nếu là cá nhân: Xe có thể là tài sản riêng hoặc tài sản chung của vợ chồng. Trường hợp là tài sản chung, hợp đồng cần có đầy đủ chữ ký và thông tin nhân thân của cả hai vợ chồng, bao gồm: họ và tên, năm sinh, CMND/CCCD/hộ chiếu (số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên hệ, số điện thoại.
    • Nếu là tổ chức: Phải cung cấp đầy đủ thông tin theo giấy đăng ký kinh doanh, bao gồm mã số doanh nghiệp, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu và những thay đổi sau này, địa chỉ trụ sở, cùng thông tin người đại diện theo pháp luật.
  • Bên thuê: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
    • Nếu là cá nhân: Cần cung cấp thông tin nhân thân tương tự bên cho thuê.
    • Nếu là tổ chức: Cần ghi rõ thông tin pháp nhân, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

3. Đặc điểm chiếc xe ô tô tự lái

Trước khi tiến hành thuê xe, hai bên cần làm rõ các đặc điểm của phương tiện để tránh tranh chấp về sau. Những thông tin này cần được ghi rõ trong hợp đồng, bao gồm:

  • Thông tin cơ bản: Số khung, số máy, biển số, màu sơn, hãng xe, năm sản xuất, ngày cấp giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định kỹ thuật.
  • Tình trạng xe: Mô tả mức độ hao mòn, phụ kiện kèm theo (camera hành trình, lốp dự phòng, dụng cụ sửa chữa…), số km đã đi, các vết trầy xước (nếu có).
  • Trách nhiệm kiểm tra: Bên thuê có quyền kiểm tra tình trạng xe và giấy tờ trước khi nhận xe, nếu phát hiện vấn đề cần thông báo ngay cho bên cho thuê để xác nhận tình trạng xe.
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: Bên thuê cần kiểm tra và yêu cầu bên cho thuê cung cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi trong trường hợp xảy ra tai nạn, tránh rủi ro pháp lý khi sử dụng phương tiện.
  • Tình trạng đăng kiểm: Xe ô tô tự lái phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực. Bên thuê nên kiểm tra thời hạn đăng kiểm để tránh vi phạm pháp luật khi tham gia giao thông. Nếu phát hiện giấy tờ hết hạn, cần yêu cầu bên cho thuê thực hiện đăng kiểm trước khi bàn giao xe.

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán xe do Pháp lý xe cung cấp. 

4. Thỏa thuận thuê xe ô tô tự lái

Thỏa thuận thuê xe ô tô tự lái
Thỏa thuận thuê xe ô tô tự lái

Thỏa thuận thuê xe là phần quan trọng nhất của hợp đồng, giúp hai bên xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm. Các điều khoản trong phần này cần được quy định rõ ràng để tránh phát sinh tranh chấp.

4.1. Mục đích thuê xe

Việc xác định rõ mục đích thuê xe giúp hai bên thống nhất về phạm vi sử dụng, tránh những trường hợp dùng xe sai mục đích hoặc gây tranh chấp. Một số mục đích thuê xe phổ biến bao gồm:

  • Thuê xe tự lái cho mục đích cá nhân.
  • Thuê xe để kinh doanh (dịch vụ vận tải, chạy taxi, chở khách).
  • Thuê xe phục vụ du lịch, công tác, đám cưới, sự kiện.

4.2. Giá cả và phương thức thanh toán

Chi phí thuê xe là một trong những điều khoản quan trọng nhất của hợp đồng. Các nội dung cần được làm rõ bao gồm:

  • Giá thuê: Ghi rõ bằng số và chữ, bao gồm hay không bao gồm các chi phí như: xăng xe, cầu đường, bảo hiểm, phí thuê tài xế (nếu có). Nếu có phụ phí phát sinh trong quá trình thuê như phí trả xe trễ, phí vệ sinh xe,… cần ghi rõ.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán một lần hoặc theo đợt.
  • Tiền đặt cọc: Nếu có yêu cầu đặt cọc, hợp đồng cần nêu rõ số tiền cọc, điều kiện hoàn trả hoặc khấu trừ.

4.3. Thời hạn thuê và điều kiện trả xe

Thời gian thuê và điều kiện trả xe phải được quy định rõ ràng để đảm bảo sự minh bạch và tránh tranh cãi.

  • Thời hạn thuê: Ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào.
  • Điều kiện trả xe: Bên thuê phải trả xe đúng hạn, nguyên trạng như khi nhận. Nếu có hư hỏng, cần bồi thường theo thỏa thuận.
  • Gia hạn hợp đồng: Nếu bên thuê muốn gia hạn hợp đồng, cần thông báo trước một khoảng thời gian nhất định (ví dụ 24 hoặc 48 giờ trước khi hợp đồng hết hạn).
  • Trả xe chậm: Nếu bên thuê trả xe quá thời hạn đã thỏa thuận mà không có sự đồng ý trước từ bên cho thuê, có thể bị tính phí phạt theo từng giờ hoặc từng ngày. Ngoài ra, hợp đồng có thể quy định lãi suất đối với số tiền thuê xe tương ứng với thời gian chậm trả, nhằm bù đắp thiệt hại cho bên cho thuê. Mức lãi suất này cần được thống nhất trước và ghi rõ trong hợp đồng.
  • Trách nhiệm về vi phạm giao thông: Nếu trong thời gian thuê xe, bên thuê vi phạm luật giao thông thì phải chịu trách nhiệm nộp phạt theo quy định.

>>> Đọc thêm: Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

5. Cam kết và trách nhiệm các bên

Việc cam kết trách nhiệm giúp xác định rõ nghĩa vụ của mỗi bên, đảm bảo hợp đồng được thực hiện đúng quy định và không gây thiệt hại.

  • Trách nhiệm của bên cho thuê
  • Cam kết xe hợp pháp, không tranh chấp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
  • Cung cấp giấy tờ xe hợp lệ cho bên thuê.
  • Hỗ trợ bên thuê trong trường hợp xe gặp sự cố kỹ thuật trong thời gian thuê.
  • Trách nhiệm của bên thuê
  • Sử dụng xe đúng mục đích, không cho bên thứ ba thuê lại nếu chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê.
  • Chịu trách nhiệm bảo dưỡng xe trong thời gian thuê, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng xe.
  • Trong trường hợp xe gặp sự cố, hư hỏng hoặc tai nạn, bên thuê phải thông báo ngay cho bên cho thuê để được hướng dẫn xử lý, không tự ý sửa chữa hoặc thay thế phụ tùng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
  • Bồi thường nếu làm hư hỏng xe hoặc mất phụ kiện đi kèm theo đúng mức độ thiệt hại đã xác định.
  • Không sử dụng xe vào mục đích trái pháp luật, như vận chuyển hàng cấm, tổ chức đua xe trái phép.
  • Giải quyết tranh chấp
  • Hai bên ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải.
  • Nếu không đạt thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết theo pháp luật tại tòa án có thẩm quyền.
  • Nếu bên thuê không trả xe đúng hạn mà không có lý do chính đáng, bên cho thuê có quyền báo cáo cơ quan chức năng để xử lý theo Điều 494, 557 Bộ luật Dân sự 2015 và có thể bị xem xét trách nhiệm theo Điều 175, 177 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) nếu có dấu hiệu chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tài sản.

6. Điều khoản bổ sung

Các điều khoản bổ sung giúp hai bên thống nhất các điều kiện ngoài những nội dung chính của hợp đồng, giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình thuê xe.

  • Sự cố kỹ thuật: Nếu xe gặp sự cố không do lỗi của bên thuê, hai bên sẽ thương lượng đổi xe hoặc hoàn lại tiền tương ứng.
  • Chấm dứt hợp đồng sớm: Bên thuê phải thông báo trước và chịu mức phạt hợp đồng (nếu có), trừ trường hợp bất khả kháng.
  • Trách nhiệm bồi thường: Bên thuê không được tự ý sửa chữa xe, nếu gây hư hỏng phải bồi thường theo thỏa thuận.
  • Sử dụng xe: Không dùng xe vào mục đích trái pháp luật, không cho thuê lại khi chưa được phép.
  • Trả xe: Đúng thời gian, địa điểm; nếu trễ giờ sẽ bị phạt theo hợp đồng.

Các điều khoản này giúp hợp đồng rõ ràng, hạn chế tranh chấp phát sinh.

7. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực hợp đồng là yếu tố quan trọng để xác định thời điểm hợp đồng có giá trị pháp lý, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ bắt đầu từ thời điểm nào.

Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm hai bên ký kết hoặc từ một ngày cụ thể được ghi rõ trong hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành ít nhất 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm căn cứ thực hiện. Trong trường hợp có sự tham gia của bên thứ ba (ví dụ: bên bảo lãnh hoặc cơ quan công chứng), hợp đồng có thể được lập thành 03 bản hoặc nhiều hơn, mỗi bên liên quan giữ một bản.

Nếu có tranh chấp xảy ra, hợp đồng này là căn cứ quan trọng để giải quyết, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia.

8. Câu hỏi thường gặp

Có cần công chứng hợp đồng thuê xe không?

Không bắt buộc, nhưng có thể công chứng để tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

Có thể hủy hợp đồng thuê xe không?

Có thể hủy hợp đồng nhưng có thể bị mất tiền cọc hoặc chịu phí hủy theo quy định trong hợp đồng.

Nếu xe hư hỏng trong thời gian thuê thì xử lý thế nào?

Người thuê có trách nhiệm thông báo ngay cho bên cho thuê, không tự ý sửa chữa nếu không có sự đồng ý. Chi phí sửa chữa tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái chi tiết, đảm bảo đầy đủ các điều khoản quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên. Khi ký kết hợp đồng, bạn cần đọc kỹ các điều khoản, kiểm tra thông tin xe và yêu cầu bổ sung nếu cần thiết. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về hợp đồng thuê xe ô tô tự lái hay các mẫu hợp đồng khác có liên quan thì hãy liên hệ với Pháp lý xe qua số hotline để chúng tôi hỗ trợ tư vấn bạn nhanh chóng nhất!

Bài viết liên quan