Mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết nhất

Bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng thuê xe máy đầy đủ, rõ ràng và hợp pháp? Khi thuê xe máy, một hợp đồng chi tiết không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên thuê và bên cho thuê mà còn giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết nhất, đáp ứng các yêu cầu pháp lý và đảm bảo an toàn khi giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết nhất
Mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết nhất

1. Tại sao phải làm hợp đồng khi thuê xe máy?

Hợp đồng thuê xe máy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả bên thuê và bên cho thuê. Dưới đây là những lý do chính bạn nên lập hợp đồng khi thuê xe máy:

  • Xác nhận thỏa thuận giữa hai bên

Hợp đồng ghi lại các điều khoản cụ thể như loại xe, thời gian thuê, giá thuê, phương thức thanh toán và các quy định liên quan. Điều này giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp về sau.

  • Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Người thuê xe có quyền sử dụng phương tiện theo thỏa thuận, trong khi bên cho thuê có quyền nhận lại xe đúng thời hạn và trong tình trạng tốt. Hợp đồng giúp mỗi bên hiểu rõ trách nhiệm của mình.

  • Giảm thiểu rủi ro về tranh chấp pháp lý

Trong trường hợp xảy ra mất xe, hư hỏng hoặc vi phạm giao thông, hợp đồng sẽ là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp. Nếu không có hợp đồng, bên thuê có thể bị quy trách nhiệm không công bằng hoặc ngược lại.

  • Bảo vệ tài sản của bên cho thuê

Hợp đồng giúp bên cho thuê kiểm soát việc sử dụng xe, yêu cầu đặt cọc hoặc có biện pháp xử lý nếu người thuê không tuân thủ cam kết. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro mất mát hoặc hư hỏng tài sản.

  • Hợp pháp hóa giao dịch thuê xe

Một hợp đồng thuê xe máy có giá trị pháp lý sẽ giúp cả hai bên yên tâm hơn khi thực hiện giao dịch. Đặc biệt, trong những trường hợp cần giải quyết tranh chấp trước pháp luật, hợp đồng là bằng chứng quan trọng.

Như vậy, việc lập hợp đồng khi thuê xe máy không chỉ đảm bảo quyền lợi mà còn giúp giao dịch diễn ra minh bạch, an toàn và hợp pháp.

>>> Xem thêm về: Mẫu hợp đồng thuê xe cơ giới hiện nay. 

2. Nội dung hợp đồng thuê xe máy bao gồm những gì?

Nội dung hợp đồng thuê xe máy bao gồm những gì?
Nội dung hợp đồng thuê xe máy bao gồm những gì?

Hợp đồng thuê xe máy là văn bản pháp lý quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê xe. Một hợp đồng đầy đủ, chặt chẽ cần có những nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin các bên tham gia hợp đồng
  • Bên cho thuê xe: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức có quyền sở hữu và kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy.
    • Nếu là cá nhân, cần ghi rõ:
      • Họ và tên
      • Ngày sinh
      • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (số, ngày cấp, nơi cấp)
      • Địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc
      • Số điện thoại
    • Nếu là tổ chức, cần cung cấp:
      • Tên công ty, mã số doanh nghiệp
      • Địa chỉ trụ sở chính
      • Thông tin người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức vụ, CMND/CCCD, số điện thoại)
  • Bên thuê xe: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thuê xe. Cần cung cấp thông tin tương tự như bên cho thuê.
  • Thông tin về xe máy cho thuê
  • Mô tả chi tiết về phương tiện, bao gồm:
    • Nhãn hiệu, dòng xe, màu sơn
    • Biển số xe
    • Số khung, số máy
    • Năm sản xuất
    • Giấy tờ kèm theo: Giấy đăng ký xe, bảo hiểm xe (nếu có)
  • Tình trạng xe trước khi giao: Nên có biên bản bàn giao xe đi kèm hình ảnh hoặc video để tránh tranh chấp về hỏng hóc sau khi trả xe.
  • Thỏa thuận thuê xe
  • Mục đích thuê xe: Ghi rõ xe được thuê để sử dụng cá nhân, du lịch, công tác hay kinh doanh…
  • Giá thuê xe:
    • Số tiền thuê cụ thể (ghi rõ cả số và chữ)
    • Đã bao gồm chi phí bảo trì, bảo hiểm hay chưa
    • Quy định về tiền xăng, phí cầu đường, gửi xe (nếu có)
  • Phương thức thanh toán:
    • Tiền mặt hoặc chuyển khoản
    • Thanh toán một lần hay theo từng đợt
    • Đặt cọc bao nhiêu, điều kiện hoàn trả cọc
  • Thời hạn thuê:
    • Ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng
    • Thời gian giao xe, trả xe, địa điểm bàn giao
  • Cam kết và trách nhiệm của các bên
  • Bên cho thuê xe:
    • Đảm bảo xe có giấy tờ hợp lệ, trong tình trạng vận hành tốt
    • Hỗ trợ sửa chữa nếu xe hỏng do lỗi kỹ thuật
  • Bên thuê xe:
    • Sử dụng xe đúng mục đích, không cho người khác thuê lại
    • Chịu trách nhiệm bảo quản xe, bồi thường nếu gây hư hỏng hoặc làm mất xe
  • Xử lý trong trường hợp xe bị mất, tai nạn:
    • Quy định về bồi thường thiệt hại, bảo hiểm xe (nếu có)
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp
  • Hai bên thỏa thuận thương lượng trước nếu có tranh chấp
  • Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền
  • Hiệu lực của hợp đồng
  • Số lượng bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ bao nhiêu bản
  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày nào
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Lưu ý: Để đảm bảo quyền lợi, hợp đồng cần được lập thành văn bản, có chữ ký của cả hai bên và kèm biên bản bàn giao xe.

3. Mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết

Nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thuê xe máy, trên tinh thần tự nguyện, tôn trọng lẫn nhau và tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe máy với các điều khoản sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE 

     Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu      : ………………………       Số loại:  ………………

Loại xe           : ……………….               Màu Sơn: …………………

Số máy           : ……………….                Số khung: ……………………..

Số chỗ ngồi   : ………………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… 

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

  1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/………….(Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….).
  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………
  3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
  3. b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
  4. c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
  5. Bên A có quyền sau đây:
  6. a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
  7. b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
  8. c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;
  3. b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  4. c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
  5. d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
  6. e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.
  7. Bên B có các quyền sau đây:
  8. a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
  9. b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  10. c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

  1. Bên B cam đoan:
  2. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
  4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. 

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

  1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 
  2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;
  4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
  5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. 

 

  BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

 

>>> Điền ngay thông tin vào mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết nhất do Pháp lý xe cung cấp nhé!

4. Những lưu ý khi làm hợp đồng thuê xe máy

Khi thuê xe máy, việc lập hợp đồng chi tiết là rất quan trọng để tránh các rủi ro pháp lý và tranh chấp. Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần ghi nhớ khi làm hợp đồng thuê xe máy:

  • Quy định về việc cho thuê lại xe máy

Theo Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015, bên thuê xe máy chỉ được cho thuê lại nếu có sự đồng ý của bên cho thuê. Do đó, hợp đồng cần làm rõ điều khoản này để tránh vi phạm hoặc tranh chấp sau này.

  • Trách nhiệm của bên cho thuê khi chậm giao xe

Theo Điều 476 Bộ luật Dân sự 2015, bên cho thuê phải giao xe đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm như thỏa thuận. Nếu chậm giao xe, bên thuê có quyền:

  • Yêu cầu gia hạn thời gian giao xe.
  • Hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
    Hợp đồng cần quy định rõ mức bồi thường nếu bên cho thuê không giao xe đúng hạn.
  • Điều kiện trả lại xe khi hết hạn hợp đồng

Theo Điều 482 Bộ luật Dân sự 2015, khi trả xe, bên thuê phải tuân thủ các quy định sau:

  • Xe phải được trả lại trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên.
  • Nếu xe bị hư hỏng, mất mát hoặc giảm sút giá trị, bên thuê phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận.
  • Địa điểm trả xe là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • Nếu bên thuê chậm trả xe, họ phải chịu tiền thuê trong thời gian chậm trả, bồi thường thiệt hại và có thể bị phạt vi phạm (nếu có thỏa thuận).
  • Trong thời gian chậm trả, bên thuê phải chịu rủi ro đối với xe.
  • Các điều khoản quan trọng khác cần có trong hợp đồng

Ngoài những lưu ý trên, hợp đồng cần quy định rõ các nội dung như:

  • Giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian thuê.
  • Các trường hợp vi phạm hợp đồng và mức xử lý.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong suốt thời gian thuê.
  • Trách nhiệm khi xe bị hư hỏng, mất cắp hoặc xảy ra tai nạn.

Việc lập hợp đồng thuê xe máy chặt chẽ sẽ giúp cả hai bên giảm thiểu rủi ro, đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp pháp lý không đáng có.

5. Câu hỏi thường gặp

Trường hợp mất xe trong thời gian thuê thì xử lý thế nào?

Người thuê có trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị xe theo giá thị trường hoặc theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Nếu xe có bảo hiểm, mức bồi thường có thể được giảm bớt tùy vào điều khoản của bảo hiểm xe.

Tôi có thể gia hạn thời gian thuê xe không?

Có. Tuy nhiên, bạn cần báo trước với bên cho thuê để xác nhận có thể tiếp tục thuê hay không và điều chỉnh hợp đồng nếu cần.

Khi trả xe có cần biên bản bàn giao không?

Có. Biên bản bàn giao khi trả xe giúp xác nhận tình trạng xe và tránh tranh chấp về hỏng hóc hay mất mát sau khi hoàn tất hợp đồng.

Việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe máy chi tiết và đầy đủ là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Hợp đồng này không chỉ giúp tránh tranh chấp mà còn mang lại sự minh bạch và an toàn pháp lý. Hy vọng với mẫu hợp đồng do Pháp lý xe cung cấp trong bài viết trên, bạn sẽ có một quá trình thuê xe thuận lợi và an tâm. Đừng quên kiểm tra kỹ các điều khoản trước khi ký kết để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ!

Bài viết liên quan