Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng góp vốn mua xe mới nhất để đảm bảo giao dịch minh bạch, hợp pháp? Khi nhiều người cùng hợp tác mua xe chung, việc lập hợp đồng góp vốn là vô cùng quan trọng nhằm xác định quyền sở hữu, trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bên. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp mẫu hợp đồng góp vốn mua xe mới nhất hiện nay, kèm theo hướng dẫn chi tiết và lưu ý quan trọng khi soạn thảo.

1. Hợp đồng góp vốn mua xe là gì?
Trước khi ký kết hợp đồng góp vốn mua xe, bạn cần hiểu rõ bản chất của loại hợp đồng này và lý do tại sao nó quan trọng trong các giao dịch góp vốn. Việc cùng nhau đầu tư vào một chiếc xe không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn mở ra cơ hội kinh doanh sinh lời. Tuy nhiên, nếu không có một thỏa thuận rõ ràng, các bên rất dễ gặp tranh chấp trong quá trình sử dụng hoặc phân chia lợi nhuận từ chiếc xe.
Hợp đồng góp vốn mua xe là văn bản thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc cùng đóng góp tài sản (tiền hoặc hiện vật) để mua xe ô tô. Xe có thể được sử dụng chung hoặc phục vụ mục đích kinh doanh tùy theo thỏa thuận giữa các bên.
Hợp đồng này giúp đảm bảo tính minh bạch, phân chia quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ tài chính giữa các bên góp vốn. Đồng thời, nó cũng là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh trong quá trình sử dụng hoặc bán lại xe.
Với một hợp đồng góp vốn được soạn thảo hợp lý, các bên có thể yên tâm về quyền lợi của mình trong quá trình hợp tác, giảm thiểu rủi ro và tranh chấp không đáng có.
2. Khi nào cần lập hợp đồng góp vốn mua xe?

Không phải mọi trường hợp mua xe đều cần lập hợp đồng góp vốn. Vậy khi nào cần đến hợp đồng này? Việc xác định đúng thời điểm lập hợp đồng sẽ giúp các bên bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý.
Hợp đồng góp vốn mua xe thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Cùng nhau mua xe kinh doanh: Hai hoặc nhiều cá nhân/doanh nghiệp cùng đầu tư mua xe để khai thác dịch vụ vận tải, cho thuê xe hoặc kinh doanh liên quan.
- Góp vốn mua xe sử dụng chung: Các thành viên trong gia đình, nhóm bạn bè hoặc đối tác cùng mua xe để dùng chung, chia sẻ chi phí mua và vận hành.
- Góp vốn thành lập doanh nghiệp vận tải: Khi góp vốn để thành lập công ty vận tải, các thành viên có thể cùng đầu tư vào một hoặc nhiều phương tiện vận chuyển.
Bất cứ khi nào có từ hai người trở lên góp vốn mua xe, việc lập hợp đồng là rất cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và công bằng giữa các bên.
>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy công chứng tại đây.
3. Nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng góp vốn mua xe
Để hợp đồng có giá trị pháp lý và bảo vệ quyền lợi các bên, cần đảm bảo hợp đồng có đầy đủ các nội dung quan trọng dưới đây.
- Thông tin các bên tham gia góp vốn: Ghi rõ họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ của từng bên. Nếu là doanh nghiệp, cần có thông tin pháp lý của công ty.
- Thông tin xe ô tô: Mô tả chi tiết về xe như nhãn hiệu, số khung, số máy, màu sắc, nguồn gốc mua xe…
- Số tiền góp vốn và tỷ lệ góp vốn: Quy định rõ số tiền hoặc tài sản từng bên đóng góp, tỷ lệ sở hữu tương ứng.
- Mục đích sử dụng xe: Xe được sử dụng cho mục đích gì? Có chia sẻ thời gian sử dụng hay không?
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên: Bao gồm việc bảo trì, bảo hiểm, đóng phí đường bộ, đăng ký xe…
- Hình thức xử lý khi một bên muốn rút vốn: Quy định rõ cách thức mua lại phần vốn góp hoặc bán lại xe.
- Cơ chế giải quyết tranh chấp: Nếu có bất đồng, các bên sẽ giải quyết như thế nào? Trọng tài, hòa giải hay kiện tụng?
Việc quy định rõ ràng các điều khoản trên sẽ giúp hạn chế rủi ro pháp lý và tranh chấp trong quá trình góp vốn và sử dụng xe.
4. Mẫu hợp đồng góp vốn mua xe mới nhất
Dưới đây là mẫu hợp đồng góp vốn mua xe ô tô mới nhất, soạn thảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành, giúp các bên có thể tham khảo và áp dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Số: …………../HĐGV
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại …………………………………………..……………, chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A): ………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..
Phương thức liên lạc : …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:………………………………cấp ngày……./……./……..tại ……………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B): ………………………………………………..
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..
Phương thức liên lạc : …………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:………………………………cấp ngày……./……./……..tại ………………………….…
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây:
Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:……………………………………….(bằng chữ:……………………………………………………………………..………..)
Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..
Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 5: ĐĂNG KÝ VÀ XÓA GÓP VỐN
- Các bên cam kết thực hiện đúng các quy định về đăng ký góp vốn theo quy định pháp luật hiện hành.
- Trường hợp tài sản góp vốn thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B hoàn tất thủ tục đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
- Khi chấm dứt hợp đồng góp vốn, các bên phải thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xóa đăng ký góp vốn (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 6: VIỆC NỘP THUẾ VÀ CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
- Các loại thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc góp vốn do các bên chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Bên A chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế phát sinh từ việc góp vốn (nếu có), trừ khi có thỏa thuận khác.
- Bên B chịu trách nhiệm nộp các loại thuế liên quan đến việc sử dụng tài sản góp vốn (nếu có) kể từ thời điểm nhận góp vốn.
Điều 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8: CAM ĐOAN CÁC BÊN
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
– Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Các cam đoan khác……………………
- Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– Các cam đoan khác…
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………………………………………..)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) tại Phòng Công chứng số…………… tỉnh ……………………………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi………………………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số……………………………… tỉnh
……………………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận:
– Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là …………………………… và bên B là ……………………. …………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
-Hợp đồng này được lập thành ………………………. bản chính (mỗi bản chính gồm……..tờ………trang) cấp cho:
+ Bên A …………….. bản chính;
+ Bên B …………….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.
Công chứng viên
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng góp vốn mua xe trên chỉ là mẫu tham khảo, bạn cần xem kỹ mẫu theo quy định pháp luật. Hãy chắc chắn rằng mọi thỏa thuận giữa các bên đều được ghi rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.
>>> Tải ngay Mẫu hợp đồng góp vốn mua xe mới nhất tại đây.
5. Các lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn mua xe
Khi ký kết hợp đồng góp vốn mua xe, cần lưu ý những vấn đề quan trọng sau để bảo vệ quyền lợi của mình.
- Kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng: Đảm bảo các điều khoản rõ ràng, không gây nhầm lẫn.
- Xác định tỷ lệ sở hữu và quyền lợi cụ thể: Tránh tranh chấp sau này về quyền sử dụng và lợi nhuận.
- Có phương án xử lý nếu muốn rút vốn: Không ai có thể chắc chắn rằng việc hợp tác sẽ kéo dài mãi mãi, do đó cần có điều khoản về việc rút vốn hoặc chuyển nhượng phần vốn góp.
- Công chứng hợp đồng (nếu cần thiết): Giúp tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi các bên trong quá trình hợp tác.
Những lưu ý trên sẽ giúp bạn tránh được các rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình trong hợp đồng góp vốn mua xe.
6. Câu hỏi thường gặp
Ai có thể ký hợp đồng góp vốn mua xe?
Cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức có nhu cầu cùng sở hữu và sử dụng xe có thể tham gia ký kết hợp đồng góp vốn.
Nếu một bên không góp đủ số tiền như đã cam kết thì xử lý thế nào?
Hợp đồng cần có điều khoản quy định cụ thể về trường hợp này, có thể:
- Buộc bên vi phạm bồi thường thiệt hại.
- Giảm tỷ lệ sở hữu của bên đó.
- Hủy hợp đồng nếu có thỏa thuận trước.
Hợp đồng góp vốn có thể vô hiệu không?
Có. Hợp đồng có thể bị vô hiệu nếu:
- Một trong các bên không đủ năng lực hành vi dân sự.
- Nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật.
- Hợp đồng không đáp ứng điều kiện về hình thức theo quy định pháp luật.
Trên đây là mẫu hợp đồng góp vốn mua xe mới nhất cùng những hướng dẫn quan trọng giúp bạn đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp trong quá trình sử dụng xe chung. Nếu bạn đang có nhu cầu soạn thảo hợp đồng góp vốn mua xe, hãy tham khảo kỹ mẫu hợp đồng hoặc liên hệ với Pháp lý xe để chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn cho bạn giúp bạn hoàn thành một văn bản chặt chẽ, đúng quy định.