Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay

Bảo hiểm xe cơ giới là một phần quan trọng trong việc bảo vệ tài sản và tài chính của bạn khi sử dụng xe ô tô, xe máy hoặc các loại phương tiện khác. Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới là tài liệu quan trọng giúp bạn hiểu rõ về các điều khoản và điều kiện của bảo hiểm của mình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay, cung cấp hướng dẫn chi tiết và trả lời các câu hỏi thường gặp.

1. Mẫu Hợp Đồng Bảo Hiểm Xe Cơ Giới là gì?

Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới là một tài liệu chính thức, mà bạn và công ty bảo hiểm ký kết để thiết lập quan hệ pháp lý giữa hai bên trong việc bảo hiểm xe cơ giới. Nó xác định các điều khoản, điều kiện, và các quy định liên quan đến việc bảo vệ phương tiện cơ giới của bạn.

2. Các Thành Phần Chính Của Mẫu Hợp Đồng Bảo Hiểm Xe Cơ Giới

Một mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới thường bao gồm các phần chính sau:

a. Thông Tin Về Bên Mua Bảo Hiểm

  • Tên và địa chỉ của chủ xe.
  • Số điện thoại liên hệ.
  • Thông tin về phương tiện cơ giới (biển số, loại xe, năm sản xuất).

b. Thông Tin Về Công Ty Bảo Hiểm

  • Tên công ty bảo hiểm.
  • Địa chỉ và thông tin liên hệ của công ty.

c. Thời Hạn Hợp Đồng

  • Ngày bắt đầu và kết thúc hiệu lực của hợp đồng.

d. Loại Bảo Hiểm

  • Loại bảo hiểm (ví dụ: bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cá nhân).

e. Mức Phí Bảo Hiểm

  • Số tiền phí bảo hiểm phải trả và các khoản phí khác.

f. Điều Khoản và Điều Kiện

  • Các điều khoản và điều kiện cụ thể liên quan đến bảo hiểm.

3. Mẫu Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________

 

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

[Mẫu áp dụng cho một xe]

Số: C ……/AUTO/Mã đơn vị/Mã phòng/Năm

 

Hôm nay, ngày ……. tháng …….. năm 20.……, tại ……………, chúng tôi gồm có:

Bên A : ABC
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản :
Tại ngân hàng :
Mã số thuế :
Do ông/bà :
Chức vụ : Làm đại diện
Giấy uỷ quyền số : Ngày:  

Bên B : CÔNG TY BẢO HIỂM PVI …
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản :
Tại ngân hàng :
Mã số thuế :
Do ông/bà :
Chức vụ : Làm đại diện
Giấy uỷ quyền số : Ngày:  

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm Xe cơ giới (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng“ theo những điều khoản dưới đây.

Điều 1: Quy định chung

  • Hợp đồng bảo hiểm (HĐBH): là văn bản thoả thuận giữa Bên A và Bên B cùng ký kết, theo đó Bên A phải đóng đủ phí bảo hiểm, Bên B phải bồi thường cho Bên A hoặc Người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Các tài liệu đính kèm HĐBH bao gồm:
  • Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A (nếu có).
  • Quy tắc bảo hiểm.
  • Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
  • Các Phụ lục HĐBH, Sửa đổi bổ sung và thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có).
    • Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới: theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới.
    • Quy tắc bảo hiểm Xe cơ giới được ban hành theo Quyết định số ……/QĐ-PVIBH ngày………… của Tổng công ty Bảo hiểm PVI (sau đây gọi tắt là “Quy tắc”) áp dụng cho các loại hình bảo hiểm tự nguyện Bên A tham gia nêu tại Điều 3 của HĐBH và được đính kèm theo HĐBH.
    • Các Quy tắc, điều kiện, điều khoản hiện hành của Bảo hiểm PVI đồng thời được đăng tải trên website http://www.baohiempvi.com.vn
    • Các từ viết tắt, định nghĩa, điều khoản, điều kiện, điểm loại trừ bảo hiểm, giảm trừ bồi thường quy định trong trong Quy tắc bảo hiểm nêu trên có cùng ý nghĩa khi được sử dụng trong bản Hợp đồng này. Trường hợp nội dung của Quy tắc bảo hiểm và nội dung của HĐBH có sự khác nhau, thì nội dung của HĐBH sẽ được ưu tiên áp dụng.
    • Các thông tin về Xe tham gia bảo hiểm được kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác trong Giấy yêu bảo hiểm và/hoặc trong bản Hợp đồng này là căn cứ để Bên B giải quyết bồi thường đúng quyền lợi cho Bên A khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, bao gồm và không giới hạn các quy định về giảm trừ số tiền bồi thường theo Quy tắc bảo hiểm do thông tin xe không đầy đủ, chính xác dẫn đến việc tính phí bảo hiểm không đầy đủ.
    • Trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ những quy định tại Quy tắc bảo hiểm và tại bản Hợp đồng này, Bên B có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm.

Điều 2: Đối tượng tham gia bảo hiểm

Bên A đồng ý tham gia bảo hiểm và Bên B đồng ý nhận bảo hiểm cho xe ô tô thuộc sở hữu / quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Bên A dưới đây:

Biển kiểm soát/

Số khung/Số máy

: [Ghi số khung / số máy nếu chưa có BKS] Ngày đăng ký
lần đầu
:
Nhãn hiệu xe : [Toyota Vios G] Năm sản xuất :
Loại hộp số : [Tự động / số sàn] Dung tích : [… cm3 / … lít]
Số chỗ/Trọng tải : Mục đích sử dụng : [Không KD vận tải] [KD vận tải/Grab]
Tình trạng xe [Xe mới 100% / Xe đã qua sử dụng] Thiết bị/ phụ kiện lắp thêm : [Không] / [Giàn đèn nóc xe, cản trước / sau, camera lùi …]
Tình trạng xe tham gia bảo hiểm [Tham gia lần đầu tại BH PVI/ Tái tục liên tục tại BH PVI/ Tái tục liên tục từ DNBH khác] (Trường hợp tái tục ghi số seri BH cũ, ngày hết hạn của BH trước, ĐVBH tái tục)

Điều 3: Phạm vi bảo hiểm, điều kiện – điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và phí bảo hiểm

  • [Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới]
  • Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.2 Điều 1 của HĐBH.
  • Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT):…………..đ
    • Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe
  • Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
  • Giá trị bảo hiểm: ….đ             [Trong đó giá trị thiết bị lắp thêm: ………đ]
  • Số tiền bảo hiểm: …………………đ
  • Mức khấu trừ: [000 đ/vụ tổn thất (Xe không kinh doanh vận tải)] / [1.000.000đ/vụ tổn thất (Xe kinh doanh vận tải)]
  • [Áp dụng Mức khấu trừ tự nguyện …………..đ/vụ tổn thất để được giảm phí]
  • [Các điều khoản bổ sung Bên A lựa chọn tham gia để mở rộng phạm vi bảo hiểm:
    • ĐKBS 001/XCG-PVI: Bảo hiểm xe lưu hành tạm thời ngoài lãnh thổ Việt Nam
    • ĐKBS 002/XCG-PVI: Bảo hiểm xe lưu hành tạm thời
    • ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận

Mức khấu trừ riêng    : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này

  • ĐKBS 004/XCG-PVI: Bảo hiểm chi phí thuê xe trong thời gian sửa chữa

Mức khấu trừ riêng    : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này

  • ĐKBS 005/XCG-PVI: Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
  • ĐKBS 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
  • ĐKBS 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng
  • ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích

Mức khấu trừ riêng    : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này

  • ĐKBS 009/XCG-PVI: Bảo hiểm cho xe trong thời gian chờ cấp đăng kiểm (120 giờ)
  • ĐKBS 010/XCG-PVI: Bảo hiểm tự nguyện TNDS chủ xe cơ giới
  • ĐKBS 011/XCG-PVI: Áp dụng miễn thường không khấu trừ
  • ĐKBS 012/XCG-PVI: Bảo hiểm cho Xe không có giấy phép lưu hành đường bộ
  • ĐKBS 013/XCG-PVI: Bảo hiểm thiết bị chuyên dụng
  • ĐKBS 014/XCG-PVI: Bảo hiểm thiết bị lắp thêm
  • ĐKBS 015/XCG-PVI: Bảo hiểm xe tập lái ]
  • Phí bảo hiểm (bao gồm phụ phí và thuế GTGT):……..đ
    • [Bảo hiểm Tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe:]
  • Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
  • Số chỗ ngồi tham gia bảo hiểm :…….. chỗ
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm             :……..tr.đ/người/vụ
  • Phí bảo hiểm (không tính thuế GTGT):………….. đ
    • [Bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe cơ giới ]
  • Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
  • Mức trách nhiệm về người             : ……………tr.đ/người/vụ
  • Mức trách nhiệm về tài sản             : ……………tr.đ/vụ
  • Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT) :…………….đ
    • [Bảo hiểm TNDS của Chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe]
  • Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc Bảo hiểm quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH.
  • Số tấn tham gia bảo hiểm :………… tấn
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm :………….tr.đ/tấn/vụ
  • Mức khấu trừ : 0,5% Mức trách nhiệm/vụ hoặc 2.000.000đ/vụ, tùy thuộc số nào lớn hơn
  • Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT):………………đ
    • Tổng phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT): ………………đ

(Bằng chữ:….)

  • Các điểm loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, giảm trừ bồi thường: áp dụng theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này tương ứng với mỗi loại hình bảo hiểm quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 4: Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm: ……tháng, từ … giờ, ngày …/…/………                                                                                           đến … giờ, ngày …/…/……..

Thời hạn bảo hiểm của Xe đồng thời được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm số ……………… ngày ……………….

Điều 5: Phương thức và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm

5.1.     Phương thức thanh toán: Chuyển khoản / Tiền mặt

5.2.     Thời hạn thanh toán:

  • [Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS Chủ xe: thanh toán 1 lần tại thời điểm Bên B cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm (theo quy định của Thông tư số 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 16/02/2016).]
  • [Phí bảo hiểm tự nguyện:] [Thanh toán 01 lần ngay khi Bên B cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm] / [Thanh toán 01 lần, trong vòng … ngày kể từ ngày [hiệu lực hợp đồng] [bắt đầu thời hạn bảo hiểm (phù hợp với Thông tư 50/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính)] / [Trường hợp thanh toán nhiều kỳ, phải quy định rõ số kỳ, số tiền thanh toán mỗi kỳ và thời hạn thanh toán của từng kỳ theo quy định tại Hướng dẫn KTBH Xe cơ giới hiện hành của Tổng công ty]

[Gia hạn thanh toán (áp dụng đối với thu phí BH tự nguyện 1 kỳ có thời hạn thanh toán thỏa thuận <30 ngày): nếu Bên A muốn gia hạn thanh toán, văn bản đề nghị gia hạn phải được gửi đến Bên B tối thiểu 5 ngày trước ngày kết thúc thời hạn thanh toán nêu trên với với điều kiện thời hạn thanh toán đã được gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm. Nếu chấp thuận, Bên B sẽ gửi văn bản thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn của Bên B.]

Điều 6: Quyền và trách nhiệm của các Bên

  • Quyền và Trách nhiệm của Bên A
  • Cam kết mọi thông tin liên quan đến xe được bảo hiểm của Bên A là chính xác và đã đọc, hiểu rõ, được tư vấn đầy đủ các nội dung Hợp đồng này, Quy tắc bảo hiểm, các điểm loại trừ bảo hiểm, giảm trừ bồi thường và điều khoản bổ sung nêu tại Hợp đồng này.
  • Tuân thủ các quy định của Quy tắc bảo hiểm, điều khoản bổ sung và các nội dung của Hợp đồng này.
  • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo Điều 5 của Hợp đồng này.
  • Thông báo ngay cho Bên B khi thay đổi bất kỳ các thông tin nào liên quan đến đối tượng được bảo hiểm (bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng, bộ phận hoặc thông số kỹ thuật nguyên bản của xe) ngay tại thời điểm thay đổi để Bên B xem xét điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp hoặc hướng dẫn các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm. Trường hợp Bên A không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm này.
  • Thông báo ngay cho Bên B khi xảy ra tai nạn theo số Hotline 1900.54.54.58 ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm để kịp thời phối hợp giải quyết và thực hiện theo đúng các hướng dẫn của Bên B. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, Bên A có nghĩa vụ gửi cho Bên B văn bản thông báo tai nạn (theo mẫu do Bên B cung cấp), trừ trường hợp bất khả kháng.
  • Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ của Bên B tham gia giám định, tính toán thiệt hại khi có tổn thất xảy ra.
  • Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến đối tượng bị tổn thất theo hướng dẫn của Bên B để Bên B có đủ cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng Quy tắc và/hoặc quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật.
    • Quyền và trách nhiệm của Bên B
  • Cung cấp Quy tắc bảo hiểm, các điều khoản bổ sung mà Bên A tham gia, hướng dẫn giải thích những quy định về bảo hiểm cho Bên A.
  • Khi nhận được thông báo về tai nạn/tổn thất của Bên A, Bên B có trách nhiệm cử cán bộ đến hiện trường hoặc hướng dẫn Bên A thực hiện các công việc giải quyết ban đầu.
  • Khi nhận được thông báo của Bên A về việc thay đổi các thông tin liên quan đến đối tượng được bảo hiểm, Bên B sẽ xác nhận bằng văn bản cho Bên A về việc thay đổi phí bảo hiểm tương ứng mức phí theo quy định trong Biểu phí bảo hiểm của Bên B tại thời điểm cấp GCNBH hoặc hướng dẫn Bên A các thủ tục hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm đối với các rủi ro Bên B không nhận bảo hiểm.
  • Phối hợp kịp thời với Bên A để giám định thiệt hại, hướng dẫn Bên A hoặc người đại diện Bên A các thủ tục, giấy tờ lập hồ sơ yêu cầu bồi thường.
  • Xem xét, giải quyết và thanh toán tiền bảo hiểm cho tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không kéo dài quá 30 ngày làm việc trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ (trừ trường hợp đặc biệt hoặc trường hợp bất khả kháng). Trường hợp phải xác minh hồ sơ, Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trong vòng hai ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
  • [Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng thụ hưởng bảo hiểm khi có tổn thất được bồi thường theo quy định tại Điều 7 dưới đây và trong trường hợp Bên A hoặc Bên B đơn phương đề nghị chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt hiệu lực theo quy định của pháp luật khi Bên A không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.]
  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 7: Người thụ hưởng bảo hiểm

[Trường hợp Chủ xe không vay ngân hàng, ghi “Chủ xe / Người thừa kế hợp pháp”] [Trường hợp Chủ xe vay ngân hàng: Bổ sung nội dung theo yêu cầu của ngân hàng vào điều khoàn này hoặc ghi “Ngân hàng ………. theo Giấy xác nhận quyền thụ hưởng bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này”.

Trường hợp Ngân hàng thụ hưởng bảo hiểm muốn thay đổi nội dung thụ hưởng bảo hiểm, phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và Bên B và thay đổi này chỉ có hiệu lực từ thời điểm Bên B nhận được thông báo.]

Điều 8 : Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

    • Các quy định về chấm hợp đồng bảo hiểm áp dụng theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu tại Điều 1 của HĐBH này tương ứng với mỗi loại hình bảo hiểm quy định tại Điều 3 của HĐBH này.
    • Việc chấm dứt HĐBH này vì bất kỳ lý do nào sẽ không làm ảnh hưởng đến bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào còn tồn đọng của các Bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt HĐBH này.

Điều 9: Điều khoản thi hành

  • Các bên đã đọc, hiểu và cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng này.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
  • Nếu một trong hai Bên đề nghị sửa đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản và hai Bên sẽ ký Phụ lục Hợp đồng để làm căn cứ thực hiện trừ một số trường hợp được quy định tại Hợp đồng này.
  • Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt hiệu lực hoặc được khôi phục hiệu lực theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên, phù hợp với các quy định tại Quy tắc bảo hiểm áp dụng và quy định của pháp luật.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Các nội dung khác không được thỏa thuận tại Hợp đồng này sẽ áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau và chỉ có hiệu lực khi được cấp cùng với Giấy chứng nhận bảo hiểm, mỗi bên giữ …. bản để cùng thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

[ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
THỤ HƯỞNG BẢO HIỂM]
 

 

Yêu cầu khi lập hợp đồng:

  • Xóa bỏ những nội dung khách hàng không tham gia bảo hiểm tại Điều 3. Các loại hình BH được đánh số thứ tự bằng “bullet &Numberring” nên khi xóa bỏ, số thứ tự sẽ tự động đánh lại.
  • Bỏ ngoặc [ ] đối với những phần lựa chọn hoặc xóa bỏ nội dung trong [ ] không áp dụng.
  • Nội dung “Mục đích sử dụng”: Đối với xe kinh doanh vận tải, ghi rõ “KD vận tải (trừ Grab)” hoặc “KD Grab”
  • Nếu áp dụng Mức khấu trừ tự nguyện thì xóa bỏ nội dung Mức khấu trừ theo Quy tắc.
  • Các ĐKBS có Mức khấu trừ riêng có thể ghi chi tiết chính xác như quy định trong ĐKBS.
  • Nội dung “Gia hạn thanh toán” tại Điều 5 chỉ áp dụng đối với thu phí BH tự nguyện 1 kỳ có thời hạn thanh toán thỏa thuận <30 ngày). Trường hợp thời hạn 1 kỳ là 30 ngày hoặc nhiều kỳ thì việc gia hạn phải tuân thủ quy định tại thông tư 50/2017/TT-BTC.
  • Bổ sung thông tin phù hợp đối với chỗ để trống “…”
  • Nếu vị trí đại diện 2 bên ký bị đẩy sang trang mà không có tối thiểu 3 dòng nội dung điều khoản cuối thì giảm hoặc tăng phòng chữ toàn bộ xuống / lên 0,5pt

4. Điều Khoản Quan Trọng Trong Mẫu Hợp Đồng Bảo Hiểm Xe Cơ Giới

Các điều khoản quan trọng mà bạn cần chú ý trong mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:

a. Phạm Vi Bảo Hiểm

  • Điều này xác định rõ những gì được bảo hiểm và những gì không.

b. Quyền Lợi Bảo Hiểm

  • Xác định các quyền lợi mà bạn có khi xảy ra sự cố hoặc tai nạn.

c. Trách Nhiệm Của Bạn

  • Mô tả các trách nhiệm mà bạn phải tuân thủ để duy trì bảo hiểm hợp lệ.

d. Điều Khoản Thanh Toán

  • Thông tin về cách bạn phải thanh toán phí bảo hiểm và các quy định liên quan.

e. Chấm Dứt Hợp Đồng

  • Điều kiện và quy trình để chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.

4. Câu hỏi thường gặp

Lợi Ích Của Việc Hiểu Rõ Mẫu Hợp Đồng Bảo Hiểm?

  • Bảo Vệ Tốt Hơn: Bạn sẽ biết chính xác mức độ bảo vệ bạn nhận được từ hợp đồng.
  • Tránh Rủi Ro: Hiểu rõ các điều khoản và điều kiện giúp bạn tránh các rủi ro không cần thiết.
  • Đối Đầu Hiệu Quả: Khi bạn hiểu rõ hợp đồng, bạn có thể đối đầu hiệu quả hơn trong trường hợp xảy ra sự cố.

Các hình thức thanh toán phí bảo hiểm xe cơ giới?

  • Thanh toán trực tiếp tại văn phòng công ty bảo hiểm
  • Thanh toán qua ngân hàng:
    • Chuyển khoản: Khách hàng có thể chuyển khoản qua các ứng dụng ngân hàng điện tử hoặc đến trực tiếp ngân hàng để thực hiện giao dịch.
    • Thanh toán tại quầy: Khách hàng đến quầy giao dịch của ngân hàng để thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ.
  • Thanh toán qua ví điện tử
  • Thanh toán online

Quyền lợi của người được bảo hiểm khi xảy ra tranh chấp với công ty bảo hiểm

Khi xảy ra tranh chấp với công ty bảo hiểm, người được bảo hiểm có một số quyền lợi cơ bản sau:

Yêu cầu giải thích rõ ràng

Khiếu nại nội bộ

Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên thứ ba

Yêu cầu bồi thường thiệt hại

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan