Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất

Trong cuộc sống hiện đại, việc sở hữu xe máy không chỉ là nhu cầu thiết yếu mà còn gắn liền với các quy định pháp lý, trong đó giấy đăng ký xe là một yếu tố quan trọng. Việc cập nhật mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất là một trong những bước đi cần thiết nhằm nâng cao tính bảo mật và hiệu quả quản lý. Tại bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp thông tin cho bạn chi tiết về mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất.

Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất
Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất

1. Giấy đăng ký xe máy là gì?

Giấy đăng ký xe máy, hay còn gọi là cà vẹt xe, là một loại giấy tờ quan trọng để xác nhận quyền sở hữu của chủ xe đối với phương tiện giao thông. Thuật ngữ “cà vẹt” xuất phát từ từ “card vert” trong tiếng Pháp, có nghĩa là “tấm thẻ màu xanh”. Giấy đăng ký xe không chỉ là bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu xe mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp tài sản. Trong trường hợp có tranh chấp về xe, cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào thông tin trên giấy đăng ký để xác định chủ sở hữu hợp pháp.

Ngoài ra, giấy đăng ký xe còn là công cụ hỗ trợ lực lượng chức năng trong việc xác minh xe khi xảy ra vi phạm giao thông, tai nạn hoặc khi cần xác minh chủ sở hữu. Nếu xe bị mất cắp hoặc thay đổi các thông tin như số khung, số máy, cơ quan công an sẽ sử dụng thông tin trong giấy đăng ký để truy tìm và điều tra vụ việc.

Giấy đăng ký xe được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, và là một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sở hữu xe.

2. Tầm quan trọng của giấy đăng ký xe máy

Giấy đăng ký xe máy có vai trò vô cùng quan trọng đối với chủ sở hữu và cả xã hội, vì nó không chỉ là một loại giấy tờ pháp lý mà còn là cơ sở để đảm bảo quyền lợi và bảo vệ tài sản.

  • Xác nhận quyền sở hữu hợp pháp: Giấy đăng ký xe là bằng chứng chính thức xác nhận chủ sở hữu hợp pháp của chiếc xe. Khi có giấy đăng ký, chủ xe có thể chứng minh quyền sở hữu của mình khi cần thiết, chẳng hạn trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hay khi có tranh chấp.
  • Cơ sở pháp lý trong giải quyết tranh chấp: Khi xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu hoặc sử dụng xe, giấy đăng ký là cơ sở quan trọng để cơ quan chức năng giải quyết vấn đề. Thông tin trong giấy đăng ký, bao gồm tên chủ sở hữu, biển số xe, số khung và số máy, sẽ được dùng để xác định ai là người sở hữu hợp pháp chiếc xe.
  • Giúp lực lượng chức năng quản lý phương tiện: Giấy đăng ký xe giúp các cơ quan chức năng xác minh thông tin về xe, đặc biệt khi xe có vi phạm giao thông hoặc xảy ra tai nạn. Việc xác minh nhanh chóng và chính xác thông qua giấy đăng ký sẽ giúp quá trình xử lý các sự cố trở nên thuận lợi hơn.
  • Bảo vệ quyền lợi trong trường hợp xe bị mất cắp: Nếu xe bị mất cắp hoặc thông tin trên xe bị thay đổi (như số khung, số máy), giấy đăng ký là căn cứ quan trọng để công an truy tìm, điều tra và xác minh lại nguồn gốc của xe. Giấy đăng ký giúp các cơ quan chức năng phát hiện các hành vi trộm cắp và bảo vệ quyền lợi của người sở hữu xe.
  • Điều kiện tham gia giao thông hợp pháp: Theo quy định pháp luật, một chiếc xe máy muốn tham gia giao thông hợp pháp phải có giấy đăng ký xe. Không có giấy đăng ký, xe sẽ không được phép lưu hành trên đường, và chủ xe có thể gặp phải các hình thức xử phạt hành chính.

Như vậy, giấy đăng ký xe máy không chỉ là một tài liệu hành chính mà còn là yếu tố quan trọng bảo vệ quyền lợi của người sử dụng và đảm bảo an toàn giao thông.

>>> Vậy Có đăng ký xe máy ở tỉnh khác được không?

3. Mẫu giấy đăng ký xe máy

Mẫu giấy đăng ký xe máy
Mẫu giấy đăng ký xe máy

Từ ngày 01/01/2025, mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất được áp dụng là mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA của Bộ Công an. Mẫu giấy này được thiết kế gồm 3 trang, với các mục đích và nội dung cụ thể như sau:

  • Trang 1:
    • Phần kê khai của chủ xe: Chủ sở hữu xe sẽ điền thông tin cá nhân, bao gồm tên, địa chỉ, số CMND/Căn cước công dân, thông tin về phương tiện như loại xe, nhãn hiệu, màu sắc, biển số xe, số khung, số máy…
    • Kiểm tra của cơ quan đăng ký xe: Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thông tin kê khai và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ, đảm bảo mọi thông tin là chính xác và đầy đủ.
  • Trang 2:
    • Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe: Trang này sẽ chứa các thông tin được nhập và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử về xe và chủ sở hữu. Nếu hồ sơ không có dữ liệu điện tử (do một số lý do kỹ thuật), các thông tin này sẽ được điền vào các mục còn thiếu bằng tay.
  • Trang 3:
    • Thông tin hóa đơn điện tử: Đây là phần chứa thông tin về hóa đơn điện tử liên quan đến việc mua bán xe, được sử dụng để xác nhận giao dịch và quyền sở hữu hợp pháp của phương tiện.

Mẫu giấy đăng ký xe ĐKX10 giúp quá trình đăng ký phương tiện trở nên minh bạch và chính xác hơn, đồng thời phù hợp với yêu cầu quản lý phương tiện trong thời đại số. Cụ thể mẫu giấy đăng ký xe máy được triển khai theo các nội dung như sau:

Mẫu ĐKX10

Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA

ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

 

BIỂN SỐ CŨ: …………………….

Màu biển: ………………………….

BIỂN SỐ MỚI: …………………….

Màu biển: ………………………….

 

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..

 

Tên chủ xe: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………Điện thoại:……………………

Mã định danh: (2) ……. Loại giấy tờ:…….. Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….

Người làm thủ tục:…… Số giấy tờ (3)………… SĐT:……….

Số GPKDVT (nếu có)………Cơ quan cấp:… ngày cấp.…/…. /…… 

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:………………… Số loại: …………………………………..

Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;

Số máy (4)…………………………………………………

Số khung:…………………… Màu sơn:……………………………

Trọng tải: ….. kg; Số chỗ ngồi:….; đứng:….; nằm:…; Năm sản xuất:……

Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

Nguồn gốc (5)……………….Mã chứng từ LPTB: ………………………

Lý do: (6) ……………………………………………

Kèm theo giấy này có: (7) ………………………………………………

Nơi dán bản chà số máy Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

 

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

………, ngày…….tháng ……năm………

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

 

(8)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Trang 2/2

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

 

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): …………

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: …………………………

Số tờ khai nhập khẩu:……………………… Ngày …….tháng…….năm…….

Cửa khẩu nhập: ………………………………………

Nhãn hiệu:……………. Số loại:……………………………

Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw

Số máy ……………………………………

Số khung:………………………………………………………

Màu sơn: ………………………… Năm sản xuất:………….

Trọng tải:…………… kg; Số chỗ ngồi:….. đứng……….nằm:………..

Khối lượng bản thân:…….kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

 

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

 

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………… Số điện thoại: …………………..

Tên người nộp thuế: ………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Mã định danh:… Loại giấy tờ:…….Cơ quan cấp:… ngày cấp…./…. /….

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………

Biển số: (nếu có) ……………….Loại xe:…………………………..

Nhãn hiệu:………………………….Số loại:………………………

Số máy: ………………………………………………………………

Số khung …………………………………………………

Dung tích:………..cm3; Công suất:…………kw 

Năm sản xuất:……………..

Trọng tải:……….kg; Số chỗ ngồi:… …; đứng:……….; nằm:…………….

Giá trị tài sản tính LPTB:……; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………

Ngày nộp:……/……/…….

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..

Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….

THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

 

Ngày cấp:………………………………………….

Mẫu số ký hiệu hóa đơn: …………….ký hiệu hóa đơn: ……………………

Số hóa đơn : …………………………………….……

Loại hóa đơn…………………………………….…

Đơn vị bán hàng: …………………………………….……

Mã số thuế người bán hàng………………………………

Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………

Họ tên người mua hàng: …………………………………

Tên tổ chức người mua hàng: ………………………………

Đơn vị người mua hàng: ………………………

Địa chỉ người mua hàng: …………………………………

Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………

Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………

Tiền thuế: …………Tổng cộng tiền thanh toán: ……………

Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): …………………

 

Ghi chú

Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu. 

Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);

(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục

(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.

(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật

(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.

(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

>>> Điền ngay thông tin theo mẫu tại đây.

4. Thủ tục đăng ký xe máy chi tiết

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA, có 3 cách để thực hiện thủ tục đăng ký xe máy, bao gồm dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, và đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Dưới đây là các bước chi tiết cho từng phương thức:

  • Cách 1: Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công. Không cần đưa xe đến cơ quan đăng ký để kiểm tra.

Bước 2: Bấm biển số

Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công và nhận thông báo về biển số xe, số tiền lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Sau đó, chủ xe nộp lệ phí qua các tiện ích thanh toán tích hợp trên cổng dịch vụ công.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và hiệu chỉnh dữ liệu đăng ký xe. Cán bộ sẽ in giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe, trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt và đóng dấu hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Trong vòng 02 ngày làm việc, chủ xe sẽ nhận chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích. Khi nhận kết quả, chủ xe cần nộp các giấy tờ bổ sung như phiếu kiểm tra chất lượng hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật tùy thuộc vào loại xe.

  • Cách 2: Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần

Bước 1: Kê khai thông tin

Chủ xe kê khai thông tin trên cổng dịch vụ công, nhận mã hồ sơ và lịch hẹn giải quyết hồ sơ. Sau đó, chủ xe cần đưa xe đến cơ quan đăng ký và nộp các giấy tờ còn thiếu.

Bước 2: Cấp biển số

Cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và xe, nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp biển số cho chủ xe.

Bước 3: Trả kết quả

Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí đăng ký xe. Chủ xe sẽ nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

  • Cách 3: Thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

Bước 1: Kê khai thông tin

Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe

Chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra và nộp các giấy tờ quy định. Sau đó, thực hiện các bước tương tự như phương thức dịch vụ công trực tuyến một phần để hoàn tất thủ tục đăng ký.

Tùy thuộc vào phương thức lựa chọn, chủ xe có thể thực hiện đăng ký xe một cách linh hoạt và thuận tiện.

>>> Xem chi tiết tại: Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy. 

5. Không đăng ký xe máy bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt khi không có giấy đăng ký xe máy được quy định như sau:

  • Mức phạt tiền (theo điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP):
  • Người điều khiển xe máy điện không có đăng ký xe hợp lệ sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Áp dụng đối với việc không có chứng nhận đăng ký xe hợp lệ, hoặc sử dụng chứng nhận đã hết hạn hoặc không đúng quy định.
    • Trừ điểm trên Giấy phép lái xe (theo điểm a khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP): Người vi phạm sẽ bị trừ 02 điểm trên Giấy phép lái xe.
  • Hình thức xử phạt bổ sung (theo điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP):
    • Nếu tiếp tục vi phạm quy định về đăng ký xe, có thể bị tịch thu phương tiện.
    • Việc tịch thu phương tiện áp dụng nếu người điều khiển không có chứng nhận đăng ký hợp lệ hoặc không chứng minh được nguồn gốc xe.

Tóm lại:

  • Mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Trừ 02 điểm trên Giấy phép lái xe.
  • Có thể bị tịch thu phương tiện.

Để tránh các rủi ro pháp lý, người sử dụng xe máy điện cần phải hoàn tất thủ tục đăng ký xe hợp pháp.

6. Câu hỏi thường gặp

Mẫu giấy đăng ký xe máy có phải công chứng không?

Không. Mẫu giấy đăng ký xe máy không yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, một số giấy tờ như hợp đồng mua bán xe có thể yêu cầu công chứng khi làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan chức năng.

Có thể đăng ký xe máy cho người khác không?

Có thể, nhưng khi đăng ký xe máy cho người khác, bạn sẽ cần phải cung cấp các giấy tờ hợp lệ, bao gồm hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe và các giấy tờ cá nhân của người nhận đăng ký.

Mẫu giấy đăng ký xe có cần phải mang theo khi tham gia giao thông không?

Có. Theo quy định, bạn cần mang theo giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông để có thể xuất trình khi có yêu cầu từ lực lượng chức năng.

Như vậy, mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất không chỉ đáp ứng yêu cầu về bảo mật mà còn giúp việc quản lý phương tiện trở nên minh bạch hơn. Việc nắm vững các thông tin liên quan đến giấy đăng ký sẽ giúp chủ sở hữu xe máy tuân thủ đúng các quy định pháp lý, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về giấy đăng ký xe máy hay các vấn đề có liên quan khác. 

Bài viết liên quan