Mất giấy tờ xe máy là vấn đề không mong muốn. Trong trường hợp này, bạn cần mau chóng cấp lại giấy tờ để không gặp rắc rối khi sử dụng xe. Vậy mất giấy tờ xe máy làm thế nào để được cấp lại? Hãy cùng Pháp lý xe tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Giấy tờ xe là gì?
Giấy tờ xe là tài liệu pháp lý quan trọng xác nhận quyền sở hữu và quyền điều hành một phương tiện giao thông. Cụ thể, giấy tờ xe thường bao gồm giấy chứng nhận đăng ký xe (GĐKX) và biển số xe.
- Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Xe (GĐKX): Đây là tài liệu do cơ quan quản lý giao thông vận tải cấp và xác nhận rằng một phương tiện đã được đăng ký với thông tin cụ thể về chủ xe, loại xe, số khung, số máy, ngày đăng ký, địa chỉ, v.v.
- Biển Số Xe: Đây là một dãy số hoặc ký tự đặc biệt được in, dập hoặc khắc trên một tấm kim loại hoặc nhựa cứng, được gắn lên phương tiện giao thông nhằm phục vụ việc xác định và nhận dạng phương tiện. Biển số xe thường gồm có các thông tin về tỉnh/thành phố cấp biển, mã biển, năm đăng ký, số lượng biển đăng ký trong năm, và số biển.
Giấy tờ xe không chỉ chứng nhận quyền sở hữu và điều hành xe mà còn thường được sử dụng để xác định quyền sở hữu khi giao dịch, chuyển nhượng, hoặc thực hiện các thủ tục về việc đăng ký, đăng kiểm, và mua bảo hiểm cho phương tiện giao thông.
2. Hồ sơ cấp lại đăng ký xe máy
Để cấp lại giấy đăng ký xe máy bị mất, theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA, cần bao gồm các giấy tờ sau:
Giấy khai đăng ký xe: Đây là một giấy tờ quan trọng để xác nhận xe của bạn.
Giấy tờ cá nhân:
- Nếu bạn là công dân Việt Nam: Xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, và có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công.
- Nếu bạn là lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp phòng, trung đoàn, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp Chứng minh của lực lượng vũ trang).
- Nếu bạn là người nước ngoài: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam (còn thời hạn cư trú từ 6 tháng trở lên).
Một số giấy tờ khác:
- Đối với xe đã cải tạo thay tổng thành máy hoặc tổng thành khung: Cần có chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó.
- Đối với xe đã cải tạo thay tổng thành máy hoặc tổng thành khung không cùng nhãn hiệu: Cần có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Trên đây là một phần quy định về giấy tờ cần chuẩn bị để cấp lại giấy đăng ký xe máy theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Để biết chi tiết và chính xác, bạn nên tham khảo thêm các quy định cụ thể của địa phương hoặc cơ quan quản lý giao thông vận tải của khu vực bạn đang sinh sống hoặc đang lưu trú.
3. Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy
Người bị mất giấy đăng ký xe máy có thể thực hiện thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe theo các bước sau:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ
- Giấy khai đăng ký xe.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao).
3.2. Nộp hồ sơ
Trường hợp 1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe (trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 số hoặc 4 số)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và gửi đính kèm bản quét (scan) bản chà số máy, số khung theo quy định trên cổng dịch vụ công;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
c) Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp 2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 17 Thông tư này và nộp lệ phí theo quy định; chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn);
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 hoặc 4 số đó).
3.3. Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
- Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước trên dựa trên quy định tại Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Để biết chi tiết và chính xác, bạn nên tham khảo thêm các quy định cụ thể của địa phương hoặc cơ quan quản lý giao thông vận tải của khu vực bạn đang sinh sống hoặc đang lưu trú.
4. Lệ phí cấp lại đăng ký xe máy
Theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí cấp lại đăng ký xe máy là:
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
||
b |
Xe mô tô |
100.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
100.000 |
||
b |
Xe mô tô |
50.000 |