Mức phạt đối với lỗi không có phù hiệu xe tải

Phù hiệu xe tải, một loại giấy tờ tưởng chừng như đơn giản, lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn giao thông. Tuy nhiên, không ít chủ xe vẫn chủ quan, xem nhẹ quy định này. Vậy, nếu không có phù hiệu xe tải, chủ xe sẽ phải đối mặt với những hậu quả gì? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm câu trả lời.

Mức phạt đối với lỗi không có phù hiệu xe tải

1. Thế nào là phù hiệu xe tải?

Phù hiệu xe tải là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc đối với các xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa. Nó có vai trò như một “chứng minh nhân dân” cho chiếc xe, chứng tỏ rằng xe đã được đăng ký kinh doanh vận tải và đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật.

2. Tại sao phải làm phù hiệu xe tải?

Phù hiệu xe tải là một yêu cầu bắt buộc đối với các xe ô tô tải tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa. Việc cấp phù hiệu nhằm mục đích quản lý chặt chẽ hoạt động vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và bảo vệ quyền lợi của người tham gia giao thông:

  • Quản lý hoạt động vận tải:
    • Giúp cơ quan chức năng nắm rõ số lượng xe tải đang hoạt động, loại hình vận chuyển và các thông tin liên quan.
    • Dễ dàng kiểm soát và theo dõi các hoạt động của xe tải, ngăn chặn tình trạng hoạt động vận tải trái phép.
  • Đảm bảo an toàn giao thông:
    • Chứng minh rằng xe tải đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật.
    • Giảm thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông do xe tải quá tải, xuống cấp hoặc không đảm bảo an toàn.
  • Bảo vệ môi trường:
    • Giúp kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động vận tải gây ra.
  • Thu thuế:
    • Là cơ sở để tính thuế đối với hoạt động vận tải hàng hóa.
  • Xác định trách nhiệm:
    • Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông hoặc vi phạm pháp luật, phù hiệu xe tải sẽ giúp xác định chủ sở hữu và đơn vị kinh doanh vận tải để xử lý theo quy định.

3. Mức phạt đối với lỗi không có phù hiệu xe tải

3.1 Đối với người điều khiển xe

Căn cứ điểm d khoản 6 khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Như vậy, người điều khiển xe ô tô tải không có phù hiệu xe thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

3.2 Đối với chủ xe

Căn cứ điểm h khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ:

Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

h) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này.

Như vậy, chủ phương tiện ô tô tải không có phù hiệu giao phương tiện cho người khác điều khiển thì bị phạt:

– Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân.

– Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức.

4. Lợi ích của việc gắn phù hiệu xe tải

  • Hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh: Giúp doanh nghiệp hoạt động một cách minh bạch và đúng pháp luật.
  • Tăng tính cạnh tranh: Các doanh nghiệp có đầy đủ giấy tờ sẽ được ưu tiên trong các hợp đồng vận chuyển.
  • Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp: Giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.

5. Câu hỏi thường gặp

Nếu hết hạn phù hiệu mà chưa kịp làm lại thì sẽ bị phạt như thế nào?

Việc sử dụng phù hiệu đã hết hạn cũng bị coi là vi phạm và sẽ bị xử phạt tương tự như trường hợp không có phù hiệu.

Ngoài việc phạt tiền, còn có hình thức xử phạt nào khác đối với lỗi này?

Ngoài việc phạt tiền, người vi phạm còn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong một thời gian nhất định.

Nếu là doanh nghiệp cho thuê xe tải, khi xe cho thuê không có phù hiệu thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào?

Doanh nghiệp cho thuê xe tải sẽ chịu trách nhiệm về việc xe cho thuê có đầy đủ giấy tờ hợp lệ. Nếu xe không có phù hiệu, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo quy định dành cho tổ chức.

Trên đây là các thông tin liên quan đến Mức phạt đối với lỗi không có phù hiệu xe tải. Thủ tục này khác phức tạp vì thế nếu có bất kì vấn đề nào muốn được giải đáp hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được giải đáp nhé!

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan