Lệ phí đổi bằng lái xe hạng C là bao nhiêu?

Việc đổi bằng lái xe hạng C là thủ tục cần thiết để đảm bảo giấy tờ lái xe luôn còn hiệu lực. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về chi phí phải bỏ ra cho thủ tục này. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc: Lệ phí đổi bằng lái xe hạng C hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí đổi bằng lái xe hạng C là bao nhiêu?

1. Đối Tượng Được Cấp Giấy Phép Lái Xe Hạng C

Theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng C được cấp cho những người lái xe có khả năng điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

2. Lệ phí đổi bằng lái xe hạng C là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:

a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, tại Biểu mức lệ phí cấp giấy phép lái xe được ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC cụ thể như sau:

Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu

(đồng)

1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
a Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện 200.000
b Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện 50.000
c Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện 70.000
d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 50.000
2 Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) Lần 135.000

Như vậy, lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe hạng C là 135.000 đồng/lần.

Tuy nhiên, nếu cấp đổi giấy phép lái xe online trong thời gian từ 01/12/2023 – hết 31/12/2025 thì lái xe chỉ phải chịu lệ phí cấp đổi là 115.000 đồng/lần.

Từ 01/01/2026 trở đi thì người lái xe cấp đổi giấy phép lái xe sẽ phải nộp phí là 135.000 đồng/lần theo đúng quy định trên.

3. Hồ Sơ Thủ Tục Đổi Giấy Phép Lái Xe Hạng C

Giấy phép lái xe hạng C là một trong các loại giấy phép do ngành Giao thông vận tải cấp. Việc cấp đổi giấy phép lái xe hạng C được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, đã được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 29 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.

Để tiến hành thủ tục đổi giấy phép lái xe hạng C, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Mẫu đơn này được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.
  • Giấy khám sức khỏe: Người lái xe cần đến các trung tâm y tế quận, huyện hoặc bệnh viện địa phương để thực hiện khám và xét nghiệm. Lưu ý rằng các cơ sở y tế này phải có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe cho người lái xe.
  • Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu: Đối với người lái xe là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần cung cấp bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

4. Bằng lái xe hạng C điều khiển được xe nào?

Các loại xe được phép điều khiển khi thi bằng lái xe hạng C được quy định tại khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“Phân hạng giấy phép lái xe

8. Bằng lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại xe sau:

a) Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.”

Dựa trên quy định trên, khi sở hữu bằng lái xe hạng C, người lái có thể điều khiển những loại xe sau:

  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, bao gồm:
    • Ô tô (cả số sàn và số tự động) chở người tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái.
    • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng (có số sàn hoặc số tự động) có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
    • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
    • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
    • Ô tô dành cho người khuyết tật.

5. Câu hỏi thường gặp

Tại sao phải đổi bằng lái xe khi hết hạn?

  • Đáp án: Việc đổi bằng lái xe khi hết hạn là quy định bắt buộc theo pháp luật. Bằng lái xe là giấy tờ chứng minh năng lực lái xe và cần được cập nhật thông tin thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.

Nếu không đổi bằng lái xe khi hết hạn thì có bị phạt không?

  • Đáp án: Việc sử dụng bằng lái xe hết hạn để điều khiển phương tiện là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính theo quy định. Mức phạt cụ thể sẽ tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

Ngoài lệ phí đổi bằng, còn phải nộp thêm những loại phí nào khác không?

  • Đáp án: Ngoài lệ phí đổi bằng, tùy từng trường hợp và địa phương, bạn có thể phải nộp thêm các loại phí khác như phí cấp lại thẻ căn cước công dân (nếu cần), phí khám sức khỏe, hoặc một số loại phí dịch vụ khác.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lệ phí đổi bằng lái xe hạng C là bao nhiêu? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan