Khi sở hữu một chiếc xe máy 50cc, không chỉ việc sử dụng mà còn cần phải quan tâm đến các thủ tục pháp lý, trong đó có lệ phí đăng ký xe. Việc hiểu rõ về lệ phí này không chỉ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính mà còn đảm bảo tính hợp pháp của phương tiện. Trong bài viết này, chúng ta sẽ điểm qua về lệ phí đăng ký xe máy 50cc để bạn có cái nhìn tổng quan và dễ dàng thực hiện các thủ tục liên quan.
1. Giấy khai đăng ký xe là gì?
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số ĐKX12) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số ĐKX12 ban hành).
Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, mẫu giấy khai đăng ký xe được dùng trong thủ tục đăng ký xe của các trường hợp, đối tượng sau:
- Đăng ký xe tạm thời;
- Sang tên xe;
- Đăng ký xe lần đầu;
- Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất.
Mẫu giấy khai đăng ký xe được dùng trong thủ tục đăng ký xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh.
2. Lệ phí đăng ký xe máy 50cc
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe kèm biển số quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Nội dung | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật được miễn lệ phí (khoản 4 Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC) |
3. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc
4. Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Điều khiển xe 50cc có cần đến bằng lái?
Người có độ tuổi từ 16 tuổi trở lên sẽ được phép điều khiển xe 50cc. Khi điều khiển loại xe này thì không cần phải có bằng lái như những dòng xe có dung tích lớn khác. Chính vì vậy, loại xe này được học sinh cấp 3, sinh viên, người lớn tuổi dễ dàng sử dụng hơn trong việc đi lại.
Câu hỏi 2: Các bản giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?
Có. Các loại giấy tờ gồm CMND/ CCCD và Hộ khẩu phải được chứng thực, ngoài ra bạn cần phải kèm theo bản chính Đăng ký xe.
Câu hỏi 3: Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?
Đối với câu hỏi về việc người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không thì tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA thì người dân khi mua xe máy có thể đến trực tiếp Công an xã nơi mình thường trú để để làm thủ tục đăng ký xe và bấm biển số mà không cần đến Công an tỉnh, huyện.