Khi sở hữu ô tô, một trong những khoản chi phí mà người chủ cần phải quan tâm chính là lệ phí biển số. Đây là khoản lệ phí bắt buộc mà người mua xe phải thanh toán khi đăng ký xe lần đầu hoặc khi chuyển nhượng quyền sở hữu. Vậy trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ giúp bạn hiểu rõ về mức lệ phí biển số ô tô là bao nhiêu để bạn có thể biết về quy trình cũng như yêu cầu pháp lý để tuân thủ đúng quy định.
1. Mức lệ phí biển số xe ô tô là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư số 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô theo các trường hợp như: cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số; cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số; cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời theo bảng dưới đây:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Xe ô tô | 150.000 | ||
b | Xe mô tô | 100.000 | ||
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 | Cấp đổi biển số | |||
a | Xe ô tô | 100.000 | ||
b | Xe mô tô | 50.000 | ||
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
- Lưu ý:
Cần lưu ý về các nơi nộp lệ phí theo các trường hợp tương ứng như sau:
– Đối với tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
– Trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: đăng ký ở khu vực I sẽ áp dụng mức thu phí ở khu vực I, đăng ký ở khu vực II và III sẽ áp dụng mức thu phí tại khu vực II.
– Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh: đăng ký tại khu vực I hoặc Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
– Trị giá xe được làm căn cứ áp dụng mức thu phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
Như vậy, theo Điều 5 Thông tư Thông tư số 60/2023/TT-BTC đã quy định về mức lệ phí biển số xe ô tô một cách cụ thể và rõ ràng dựa vào các trường hợp khác nhau.
2. Các trường hợp miễn lệ phí cấp biển số xe ô tô
Theo Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC, các trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe áp dụng từ ngày 22/10/2023 được quy định như sau:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao uỷ quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự. Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư về chức vụ cùa mình theo quy định của Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác không thuộc đối tượng được nêu ở 2 ý trên được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký bản chụp cam kết quốc tế và điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế để chứng minh thỏa thuận giữa hai bên đã ký kết.
- Ngoài ra, áp dụng miễn lệ phí đối với trường hợp xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
Bên cạnh việc quy định về mức lệ phí biển số xe ô tô, Thông tư 60/2023/TT-BTC cũng xét đến những trường hợp đặc biệt để áp dụng quy định miễn lệ phí.
>> Đọc thêm về Các khoản chi phí đăng ký xe ô tô do ACC Pháp lý xe cung cấp.
3. Cơ quan đăng ký biển số xe ô tô gồm những cơ quan nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA, có 04 cơ quan đăng ký biển số xe thực hiện đăng ký đối với những loại xe nhất định, chi tiết như sau:
- Cục Cảnh sát giao thông
- Xe của Bộ Công an.
- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó.
- Phòng Cảnh sát giao thông
Ngoại trừ xe của các đối tượng thuộc thẩm quyền đăng ký của Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện đăng ký các loại xe sau:
- Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
- Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương.
- Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
- Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngoại trừ các loại xe thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông và công an xã thì công an cấp huyện thực hiện đăng ký các loại xe sau:
- Xe ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Công an huyện, thị xã, thành phố đăng ký xe đối với trường hợp cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, được Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông giao.
- Công an huyện, thị xã, thành phố đăng ký xe đối với cấp xã liền kề có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của xã liền kề đó. Theo sự phân công của Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.
- Công an xã, phường, thị trấn
Ngoại trừ các loại xe thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, Công an cấp xã thực hiện đăng ký xe như sau:
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (ngoại trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe /năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Đăng ký xe đối với trường hợp có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, được Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông giao, phân cấp.
- Đăng ký xe cho những xã liền kề có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của xã liền kề đó theo sự phân công của Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.
Tóm lại, có 4 cơ quan đăng ký biển số xe bao gồm: Cục Cảnh sát giao thông; Phòng Cảnh sát giao thông; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã, phường, thị trấn theo quy định của Thông tư 79/2024/TT-BCA.
4. Dịch vụ tư vấn mức lệ phí biển số ô tô tại Pháp lý xe
4.1. Giới thiệu dịch vụ
Pháp lý xe cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về mức lệ phí biển số ô tô, giúp các chủ xe và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các khoản phí liên quan đến việc đăng ký và cấp biển số xe tại Việt Nam. Dịch vụ của chúng tôi cam kết mang lại thông tin chính xác, chi tiết và nhanh chóng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tránh các sai sót trong quá trình đăng ký biển số. Dưới đây là thông tin chi tiết về dịch vụ tư vấn mức lệ phí của chúng tôi:
- Tư vấn mức lệ phí biển số ô tô: Cung cấp thông tin chi tiết về mức lệ phí đăng ký biển số ô tô tại các tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Phí đăng ký có thể thay đổi tùy thuộc vào loại xe (ô tô mới, ô tô cũ), loại biển số (biển số thường, biển số theo yêu cầu đặc biệt) và khu vực đăng ký.
- Hỗ trợ thủ tục đăng ký biển số: Hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để đăng ký biển số ô tô. Bên cạnh đó, chúng tôi còn hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ các mẫu đơn và thực hiện các bước đăng ký để đảm bảo việc cấp biển số diễn ra nhanh chóng và chính xác.
- Tư vấn về các khoản phí liên quan khác: Ngoài phí đăng ký biển số, khách hàng còn có thể cần thanh toán các khoản phí khác như phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, phí kiểm tra xe định kỳ, hoặc các loại phí bổ sung khác.
- Giải đáp các thắc mắc pháp lý: Các chuyên gia của Pháp lý xe sẽ giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến các quy định pháp lý về biển số ô tô tại Việt Nam. Chúng tôi giúp khách hàng hiểu rõ các quy định hiện hành và đảm bảo xe của bạn luôn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4.2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Pháp lý xe
Dưới đây là những lý do tại sao bạn nên chọn dịch vụ tư vấn mức lệ phí biển số ô tô tại Pháp lý xe:
- Thông tin chính xác và cập nhật: Cung cấp thông tin chính xác và kịp thời về các mức lệ phí và quy trình đăng ký biển số ô tô tại Việt Nam, giúp bạn dễ dàng nắm bắt thông tin cần thiết.
- Tiết kiệm thời gian: Giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi đăng ký biển số, từ đó bạn có thể hoàn thành công việc nhanh chóng mà không gặp phải rắc rối.
- Hỗ trợ toàn diện: Không chỉ giúp bạn nắm rõ mức lệ phí, chúng tôi còn hỗ trợ bạn trong việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý, đảm bảo biển số xe của bạn hợp pháp và đúng quy định.
- Dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp: Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Pháp lý xe cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn chất lượng, tận tâm và đáng tin cậy.
Pháp lý xe là lựa chọn hoàn hảo để bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến lệ phí và thủ tục đăng ký biển số ô tô. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn để mang lại giải pháp hiệu quả và nhanh chóng nhất.
5. Câu hỏi thường gặp
Nếu tôi chuyển nhượng xe ô tô thì lệ phí biển số có thay đổi không?
Có, khi chuyển nhượng xe ô tô, chủ xe mới sẽ phải nộp lệ phí biển số mới và làm thủ tục đăng ký lại biển số xe theo quy định của cơ quan đăng ký.
Lệ phí biển số ô tô có thể được hoàn lại trong trường hợp nào không?
Lệ phí biển số ô tô thường không được hoàn lại, trừ khi có sai sót trong quá trình cấp biển số hoặc nếu xe bị thu hồi do vi phạm pháp luật.
Mức lệ phí biển số ô tô có thể thay đổi nếu tôi đổi biển số từ tỉnh này sang tỉnh khác?
Có, khi đổi biển số từ tỉnh này sang tỉnh khác, bạn sẽ phải nộp lệ phí biển số mới theo mức phí của tỉnh đăng ký mới. Mức phí có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy vào quy định của tỉnh đó.
>> Tham khảo Lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh là bao nhiêu? tại đây.
Qua bài viết trên, Pháp lý xe đã cung cấp những thông tin cần thiết về mức lệ phí biển số ô tô đầy đủ và chính xác. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline nếu bạn còn câu hỏi gì về mức lệ phí biển số xe hay các vấn đề có liên quan.