Tổng hợp kinh nghiệm đi đăng ký xe ô tô mới nhất

Đăng ký xe ô tô là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng mà mỗi chủ xe cần thực hiện để xe có thể lưu thông hợp pháp trên các tuyến đường. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quy trình, giấy tờ cần chuẩn bị và các lưu ý quan trọng khi đi đăng ký xe. Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ chia sẻ những kinh nghiệm đi đăng ký xe ô tô giúp bạn thực hiện thủ tục này nhanh chóng và chính xác.

Tổng hợp kinh nghiệm đi đăng ký xe ô tô mới nhất
Tổng hợp kinh nghiệm đi đăng ký xe ô tô mới nhất

1. Tại sao cần đăng ký xe ô tô?

   Đăng ký xe ô tô không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật mà còn đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp cho chủ xe. Khi bạn hoàn thành thủ tục đăng ký, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, là những giấy tờ quan trọng giúp bạn chứng minh quyền sở hữu đối với phương tiện của mình. Ngoài ra, việc đăng ký xe còn là cơ sở để xác minh nguồn gốc xe trong các trường hợp như vi phạm giao thông, bảo hiểm, hoặc chuyển nhượng xe.

2. Các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký xe ô tô

   Một trong những bước quan trọng khi đi đăng ký xe ô tô là chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA. Dưới đây là danh sách các giấy tờ bạn cần mang theo:

  • Giấy khai đăng ký xe 
  • Chủ xe khai báo thông tin theo mẫu quy định.
  • Có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng Dịch vụ Công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe

   Tùy vào từng trường hợp, giấy tờ của chủ xe sẽ có sự khác biệt:

  • Cá nhân là công dân Việt Nam:
    • Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ chiếu.
    • Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (nếu đăng ký online).
  • Lực lượng vũ trang:
    • Chứng minh Công an nhân dân/Quân đội nhân dân.
    • Giấy xác nhận của đơn vị công tác (nếu chưa có CMND của lực lượng vũ trang).
  • Người nước ngoài:
    • Đối với thành viên cơ quan ngoại giao: Chứng minh thư ngoại giao/lãnh sự và giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
    • Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam: Thẻ thường trú/tạm trú (còn thời hạn từ 6 tháng trở lên).
  • Tổ chức, doanh nghiệp:
    • Mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
    • Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (nếu đăng ký online).
  • Người được ủy quyền đăng ký xe:
    • Giấy tờ của chủ xe.
    • Văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.
  • Giấy tờ của xe
  • Chứng từ nguồn gốc xe
    • Xe nhập khẩu: Dữ liệu điện tử từ cơ quan hải quan hoặc tờ khai nguồn gốc xe.
    • Xe sản xuất trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (dữ liệu điện tử hoặc bản giấy).
    • Xe bị tịch thu: Quyết định tịch thu, hóa đơn bán tài sản công.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe
    • Hóa đơn mua bán xe (dữ liệu điện tử hoặc bản giấy).
    • Quyết định thanh lý/tặng cho/thừa kế xe.
  • Chứng từ nộp lệ phí trước bạ
    • Dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế.
    • Nếu chưa có dữ liệu điện tử, cần cung cấp chứng từ nộp lệ phí trước bạ.

   Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe nộp tại cơ quan đăng ký xe để hoàn tất thủ tục.

>>> Tham khảo: Dịch vụ đăng ký xe ô tô tại Khánh Hòa ở đây.

3. Quy trình đăng ký xe ô tô chi tiết 

   Quy trình đăng ký xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền có thể thay đổi tùy theo từng địa phương, nhưng dưới đây là các bước cơ bản bạn cần thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

   Trước khi tiến hành đăng ký xe, chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ được liệt kê tại quy định Thông tư 79/2024/TT-BCA mà tại mục 2 của bài viết này chúng tôi đã nêu rõ.

   Ngoài ra, Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thay thế thẻ CCCD trong các giao dịch yêu cầu xuất trình CCCD không, thì theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 59/2022/NĐ-CP. Việc sử dụng tài khoản định danh mức độ 2 cũng có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

Bước 2: Nộp thuế trước bạ

   Chủ xe cần nộp thuế trước bạ tại Chi cục thuế quận/huyện nơi đăng ký hộ khẩu (đối với cá nhân) hoặc nơi đăng ký kinh doanh (đối với công ty).

  • Quy trình nộp thuế trước bạ:
  • Điền tờ khai thuế trước bạ theo mẫu 02/LPTB (ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
    • Cá nhân điền đầy đủ thông tin, bao gồm Mã số thuế của chủ xe.
    • Công ty cần đóng dấu xác nhận vào tờ khai.
    • Một số nơi có thể yêu cầu giấy giới thiệu nếu xe đăng ký tên công ty.
  • Nộp thuế trước bạ tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
  • Nhận biên lai nộp thuế trước bạ, đây là giấy tờ quan trọng để làm thủ tục đăng ký biển số xe.
  • Các hình thức nộp lệ phí trước bạ gồm:
  • Dịch vụ ngân hàng: Internet Banking, Mobile Banking của các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank.
  • Cổng dịch vụ công Quốc gia.
  • Ứng dụng eTax Mobile của ngành Thuế.
  • Điều kiện khai lệ phí trước bạ điện tử:
  • Nếu đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử: Sử dụng tài khoản để khai trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Nếu chưa có tài khoản: Sử dụng mã số thuế, ngày cấp để khai điện tử.
  • Người nộp thuế có thể đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử theo hướng dẫn tại Công văn 377/TCT-DNNCN năm 2021.

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:

  • Xe máy: 2%.
    • Nếu xe máy đăng ký lần đầu tại TP trực thuộc trung ương, TP thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: 5%.
    • Nếu nộp lệ phí từ lần thứ 2 trở đi: 1%.
    • Nếu đã nộp 2% nhưng chuyển giao cho cá nhân/tổ chức ở khu vực có mức thu 5%: vẫn phải nộp 5%.
  • Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe tương tự ô tô: 2%.
    • Ô tô chở người ≤9 chỗ (gồm xe con pick-up): 10% (có thể tăng đến 15% tùy địa phương).
    • Ô tô pick-up, tải VAN (<950 kg, ≤5 chỗ): 60% mức lệ phí ô tô ≤9 chỗ.
    • Ô tô điện chạy pin:
      • 3 năm đầu: 0%.
      • 2 năm tiếp theo: 50% mức thu xe chạy xăng/dầu.
    • Tất cả các loại ô tô trên, từ lần thứ 2 trở đi: 2% (thống nhất toàn quốc).

   Cơ quan thuế xác định mức lệ phí dựa trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

Bước 3: Đăng ký biển số xe

   Sau khi nộp thuế trước bạ, chủ xe đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký biển số. 

  • Hồ sơ đăng ký biển số xe bao gồm:
  • Tờ khai đăng ký xe (01 bản).
  • Biên lai nộp lệ phí trước bạ.
  • Hồ sơ cá nhân/công ty.
  • Hồ sơ xe (bản chính).

   Tại cơ quan đăng ký xe, chủ xe sẽ thực hiện bấm số ngẫu nhiên trên hệ thống và được cấp biển số ngay sau khi hoàn tất thủ tục.

   Từ ngày 1/1/2025, theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, Bộ Công an mở rộng phạm vi đăng ký xe trực tuyến lần đầu toàn trình cho xe nhập khẩu đối với công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2. Người dân có thể thực hiện đăng ký, bấm biển số trực tuyến mà không cần đưa xe đến cơ quan đăng ký, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

  • Quy trình đăng ký xe nhập khẩu trực tuyến qua VNeID gồm 8 bước:
  • Bước 1: Đăng nhập Dịch vụ công/VNeID, khai thông tin theo mẫu.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ, nhận mã dịch vụ công, CSGT kiểm tra và xác nhận.
  • Bước 3: Nhận thông báo, đăng nhập để bấm biển số.
  • Bước 4: Nhận thông tin biển số và nộp lệ phí trực tuyến.
  • Bước 5: Xác nhận thanh toán thành công.
  • Bước 6: CSGT kiểm tra, in giấy chứng nhận đăng ký xe, gửi qua bưu điện.
  • Bước 7: Nhận giấy đăng ký xe, biển số qua bưu điện, nộp lại giấy chứng nhận chất lượng xe.
  • Bước 8: CSGT đối chiếu thông tin, xác nhận hoàn tất đăng ký xe.

Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, thời gian cấp đăng ký và biển số xe:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số: Nhận ngay sau khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Mua xe mới: Được cấp biển số ngay sau khi hồ sơ được chấp nhận.
  • Chuyển quyền sở hữu xe: Trong vòng 30 ngày từ khi hoàn tất giấy tờ, tổ chức/cá nhân phải làm thủ tục đăng ký và cấp biển số.

Bước 4: Đăng kiểm lưu hành xe

   Bước cuối cùng trong quy trình đăng ký xe là đăng kiểm để kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

  • Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định:
  • Năm sản xuất xe là căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.
    • Ví dụ: Xe sản xuất năm 2025 thì:
      • Đến hết 31/12/2027: Được tính là trong 2 năm.
      • Từ 01/01/2028: Được tính là trên 2 năm.
  • Nếu chu kỳ kiểm định lần tiếp theo có thời hạn nhỏ hơn chu kỳ gần nhất trước đó, thời hạn mới sẽ bằng thời hạn của chu kỳ trước.
    • Ví dụ: Xe ô tô 08 chỗ không kinh doanh vận tải, kiểm định lần đầu 10/05/2025 có chu kỳ 36 tháng, hạn đến 09/05/2028. Nếu chuyển thành xe kinh doanh vận tải kiểm định lại vào 20/05/2025 thì thời hạn kiểm định mới là 09/05/2027 (chu kỳ 24 tháng).
  • Hồ sơ đăng kiểm bao gồm:
  • Giấy hẹn đăng ký xe.
  • Bản cà số khung – số máy.
  • Phiếu xuất xưởng (bản sao).
  • Giấy chứng nhận môi trường (nếu có yêu cầu).
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc).

   Sau khi kiểm tra, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp giấy hẹn nhận đăng kiểm.

  • Sau 2 ngày, chủ xe quay lại mang theo đăng ký xe bản gốc để nhận giấy chứng nhận đăng kiểm chính thức.

Tóm lại, quy trình đăng ký xe ô tô tuy gồm nhiều bước nhưng nếu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự thì có thể hoàn tất trong 2 – 3 ngày làm việc.

  • Lưu ý: Chủ xe có thể lựa chọn dịch vụ đăng ký xe trọn gói để tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Quan trọng: Luôn giữ đầy đủ giấy tờ khi lưu thông để tránh bị xử phạt.

4. Lệ phí đăng ký xe ô tô 

   Lệ phí đăng ký xe ô tô sẽ thay đổi tùy theo từng địa phương và giá trị xe theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC. Mặc dù mức lệ phí có thể dao động, bạn sẽ phải nộp các khoản phí sau:

  • Lệ phí đăng ký xe: Khoảng từ 50.000 đến 200.000 đồng tùy vào loại xe và từng địa phương.
  • Lệ phí trước bạ: Tính theo giá trị của xe, thường là 10% đối với ô tô cũ (có thể thay đổi tùy theo quy định tại từng tỉnh, thành).
  • Lệ phí bảo hiểm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc có mức phí từ 450.000 đồng đến 1.000.000 đồng tùy theo từng loại xe.

>>> Bạn có biết: Số đăng ký xe ô tô là gì?

5. Những điều bạn nên biết khi đi đăng ký xe ô tô

Những điều bạn nên biết khi đi đăng ký xe ô tô
Những điều bạn nên biết khi đi đăng ký xe ô tô

   Để đảm bảo việc đăng ký xe ô tô diễn ra thuận lợi, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Hãy chắc chắn rằng hồ sơ của bạn đầy đủ và hợp lệ để tránh mất thời gian phải bổ sung giấy tờ.
  • Đăng ký xe đúng thời gian: Theo quy định, bạn cần đăng ký xe trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua xe. Nếu trễ hạn, bạn sẽ phải chịu mức phạt hành chính.
  • Mua bảo hiểm: Đảm bảo bạn đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc trước khi đi đăng ký xe. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với mọi chủ xe ô tô.
  • Chuyển nhượng xe: Nếu xe đã qua tay nhiều chủ, bạn cần phải có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của từng chủ xe trước đó.

6. Hậu quả nếu không tìm hiểu trước về đăng ký xe ô tô

   Nếu không tìm hiểu kỹ về thủ tục đăng ký xe ô tô trước khi thực hiện, bạn có thể gặp phải một số hậu quả sau:

  • Chậm trễ trong quá trình đăng ký:

   Việc thiếu hiểu biết có thể dẫn đến sự chậm trễ khi thực hiện thủ tục đăng ký. Bạn có thể gặp phải tình trạng thiếu giấy tờ, hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng yêu cầu, khiến bạn phải đi lại nhiều lần.

  • Mất thời gian và chi phí phát sinh:

   Nếu không chuẩn bị đúng các giấy tờ cần thiết, bạn sẽ mất thời gian làm lại hoặc bổ sung, điều này sẽ kéo dài quá trình đăng ký và dẫn đến chi phí phát sinh không cần thiết.

  • Không được cấp giấy tờ hợp pháp:

   Nếu không tuân thủ đúng quy định, bạn có thể không được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe hợp pháp. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc sử dụng xe tham gia giao thông và làm thủ tục chuyển nhượng sau này.

  • Dễ dàng vi phạm giao thông:

   Nếu không đăng ký xe ô tô đúng hạn, bạn có thể bị xử phạt hành chính do vi phạm các quy định về giao thông, gây khó khăn trong việc tham gia giao thông hợp pháp.

  • Vấn đề pháp lý và trong giao dịch sau này:

   Nếu xe không được đăng ký đúng cách, bạn sẽ gặp rắc rối trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng xe sau này. Điều này có thể dẫn đến những tranh chấp pháp lý hoặc những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu xe.

  • Khó khăn khi bảo hiểm xe:

   Đăng ký xe là căn cứ để mua bảo hiểm xe ô tô. Nếu xe không được đăng ký hợp pháp, bạn có thể gặp khó khăn trong việc làm bảo hiểm, hoặc thậm chí không thể tham gia bảo hiểm nếu không có giấy tờ hợp pháp.

  • Rủi ro khi gặp sự cố:

   Nếu xe của bạn không đăng ký hợp pháp và gặp phải sự cố trong quá trình lưu thông (tai nạn giao thông, vi phạm luật giao thông), bạn sẽ gặp nhiều rủi ro về mặt pháp lý và tài chính, vì cơ quan chức năng sẽ không công nhận quyền sở hữu của bạn đối với xe.

   Việc tìm hiểu kỹ càng về thủ tục và các quy định đăng ký xe ô tô là vô cùng quan trọng để tránh những rắc rối và hậu quả không đáng có sau này.

7. Câu hỏi thường gặp

Tôi có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe ngay trong ngày không?

Không. Nếu hồ sơ đầy đủ và không có vấn đề gì, bạn có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe trong ngày hoặc sau 1-2 ngày làm việc.

Nếu tôi quên nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe, có bị phạt không?

Có. Nếu không nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký, bạn sẽ không thể hoàn tất thủ tục đăng ký xe. Cơ quan thuế sẽ yêu cầu bạn nộp đầy đủ lệ phí trước bạ trước khi tiếp tục thủ tục.

Xe mua trả góp có đăng ký được hay không?

Có. Xe mua trả góp vẫn có thể đăng ký bình thường, tuy nhiên, bạn cần có các giấy tờ liên quan đến hợp đồng vay và cam kết từ ngân hàng hoặc công ty tài chính.

Có cần phải công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô trước khi đăng ký không?

Có, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Đăng ký xe ô tô là thủ tục pháp lý quan trọng và bắt buộc mà mọi chủ xe cần thực hiện. Việc hiểu rõ quy trình và các giấy tờ cần thiết sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Hy vọng với những kinh nghiệm đi đăng ký xe ô tôPháp lý xe đã chia sẻ trong bài viết này, bạn sẽ có thể thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô một cách nhanh chóng và đúng quy định.

Bài viết liên quan