Mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết nhất

Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết và đầy đủ nhất? Hợp đồng mua bán xe là văn bản quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa bên bán (công ty) và bên mua (cá nhân). Trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp mẫu hợp đồng mua bán xe chuẩn, đúng quy định pháp luật, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết nhất
Mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết nhất

1. Chủ thể tham gia hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân

Trong hợp đồng mua bán xe giữa công ty và cá nhân, các chủ thể tham gia bao gồm bên bán (công ty – pháp nhân) và bên mua (cá nhân). Để giao dịch hợp pháp, các chủ thể này phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

1.1. Cá nhân

Theo Bộ luật Dân sự 2015, năng lực tham gia giao dịch dân sự của cá nhân phụ thuộc vào năng lực hành vi dân sự của họ. Để tham gia hợp đồng mua bán xe, cá nhân cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Người thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng mua bán xe.
  • Người chưa đủ 6 tuổi không thể tự thực hiện giao dịch, việc mua bán xe phải do người đại diện theo pháp luật của họ xác lập.
  • Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi tham gia giao dịch mua bán xe phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, vì chiếc xe là động sản phải đăng ký.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể tự mình xác lập hợp đồng, trừ trường hợp mua bán xe – một tài sản phải đăng ký, thì cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.

Như vậy, để cá nhân tham gia hợp đồng mua bán xe hợp pháp, người mua cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật nếu chưa đủ 18 tuổi.

1.2. Pháp nhân (Công ty)

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Bộ luật Dân sự 2015, công ty là một pháp nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự kể từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép thành lập và đăng ký hoạt động.

  • Công ty có quyền thực hiện các giao dịch dân sự, bao gồm mua bán xe, nếu hoạt động kinh doanh không bị hạn chế bởi quy định pháp luật hoặc điều lệ công ty.
  • Việc ký kết hợp đồng mua bán xe giữa công ty và cá nhân phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp của công ty thực hiện.

Tóm lại, trong hợp đồng mua bán xe giữa công ty và cá nhân, cả hai bên cần đảm bảo đủ điều kiện pháp lý để tham gia giao dịch. Cá nhân cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, trong khi công ty phải có năng lực pháp luật dân sự và do người có thẩm quyền đại diện khi thực hiện hợp đồng.

2. Những điều khoản thường có trong hợp đồng bán xe của công ty

Những điều khoản thường có trong hợp đồng bán xe của công ty
Những điều khoản thường có trong hợp đồng bán xe của công ty

Trong hợp đồng mua bán xe của công ty cho cá nhân, các điều khoản cơ bản thường bao gồm:

  • Đối tượng hợp đồng: Xác định cụ thể chiếc xe được mua bán, bao gồm các thông tin chi tiết như nhãn hiệu, số khung, số máy, màu sắc và các đặc điểm nhận diện khác.
  • Giá bán và phương thức thanh toán: Quy định rõ giá bán của xe, phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, trả góp, v.v.), thời hạn thanh toán và các điều kiện đi kèm (nếu có).
  • Thời gian, địa điểm và phương thức giao xe: Xác định thời gian cụ thể để giao xe, địa điểm giao nhận, các thủ tục bàn giao xe, bao gồm việc kiểm tra xe và ký biên bản bàn giao.
  • Chuyển quyền sở hữu: Quy định thời điểm quyền sở hữu xe được chuyển từ bên bán sang bên mua, thường là sau khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán và thủ tục pháp lý.
  • Thuế, phí và lệ phí chứng thực: Làm rõ trách nhiệm của các bên trong việc thanh toán các khoản thuế, phí đăng ký, phí trước bạ và lệ phí chứng thực hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Xác định phương thức giải quyết tranh chấp khi có vấn đề phát sinh, có thể thông qua thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra cơ quan tài phán có thẩm quyền.
  • Cam kết của các bên: Yêu cầu bên bán và bên mua cam kết tính chính xác của các thông tin cung cấp, đảm bảo xe không có tranh chấp pháp lý và không bị thế chấp.
  • Điều khoản cuối cùng: Quy định về hiệu lực của hợp đồng, các trường hợp sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng, cùng với việc xử lý các vấn đề phát sinh ngoài hợp đồng.

Hợp đồng bán xe có thể được điều chỉnh tùy theo chính sách của từng công ty và các yêu cầu pháp lý hiện hành.

3. Mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân 

Dưới đây là mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết theo quy định mới nhất năm 2025:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG BÁN XE (…)
Số: …../…../HĐ

Tại Phòng Công chứng số … thành phố …… (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

  1. THÔNG TIN CÁC BÊN:

BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Tên tổ chức: … 

Trụ sở:…

Quyết định thành lập số… Ngày… tháng …. năm …do ….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…ngày…. tháng …. năm

Do: …..

Số Fax: …

Số điện thoại:…

Họ và tên người đại diện:… Sinh ngày:…

Chức vụ: ….

Chứng minh nhân dân số:….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …

BÊN MUA (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

Ông (Bà):….

Sinh ngày:…

Số CCCD: …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ….

  1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

  1. Đặc điểm xe:
  2. a) Biển số: …..
  3. b) Nhãn hiệu: ….
  4. c) Dung tích xi lanh: ….
  5. d) Loại xe: …
  6. e) Màu sơn: …
  7. f) Số máy: …..
  8. g) Số khung: ….
  9. h) Các đặc điểm khác:…
  10. Giấy đăng ký xe số: ….

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán: …..

Ghi bằng chữ: ….

  1. Phương thức thanh toán: …. 
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Giao xe vào ngày: ….

Tại: …

Phương thức thanh toán: …

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

  1. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
  2. Quyền sở hữu đối với xe được chuyển giao cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.

  1. Các loại thuế, phí cần nộp
  • Lệ phí trước bạ: Nộp tại chi cục thuế quận/huyện nơi bên mua cư trú để hoàn tất thủ tục sang tên xe.
  • Phí công chứng hợp đồng mua bán xe: Nộp tại văn phòng công chứng khi thực hiện công chứng hợp đồng.
  • Phí đăng ký sang tên xe: Nộp tại cơ quan công an khi làm thủ tục đăng ký xe mới hoặc đổi biển số (nếu có).
  • Phí cấp biển số (nếu có): Áp dụng nếu xe được đăng ký tại tỉnh/thành phố khác hoặc cần đổi biển số theo quy định.
  1. Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Bên chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thuế, phí:

  • Lệ phí trước bạ: Do Bên Mua chịu trách nhiệm nộp theo quy định pháp luật.
  • Phí công chứng hợp đồng: Do Bên … chịu trách nhiệm thanh toán. (Các bên có thể thỏa thuận chia đều chi phí này nếu cần).
  • Phí đăng ký sang tên xe: Do Bên Mua chịu trách nhiệm nộp khi thực hiện thủ tục sang tên.
  • Phí cấp biển số (nếu có): Do Bên Mua chịu trách nhiệm nộp theo quy định pháp luật.
  1. Thỏa thuận chia sẻ chi phí (nếu có)

Trong trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc chia sẻ chi phí, các bên cam kết tuân thủ theo thỏa thuận cụ thể như sau:

  • Lệ phí trước bạ: …% do Bên Mua chịu, …% do Bên Bán chịu.
  • Phí công chứng hợp đồng: …% do Bên Mua chịu, …% do Bên Bán chịu.
  • Phí đăng ký sang tên xe: Do Bên Mua chịu toàn bộ hoặc chia theo tỷ lệ …
  1. Cam kết thực hiện
  • Các bên cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và lệ phí theo thỏa thuận và quy định pháp luật.
  • Mọi tranh chấp phát sinh về việc nộp thuế, phí sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên phải tổ chức thương lượng để giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của đối phương. Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận, một trong hai bên có quyền khởi kiện và yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B đồng ý cam đoan trách nhiệm trước pháp luật về những điều sau đây trong Hợp đồng này:

Bên A cam đoan:

  1. a) Các thông tin về nhân thân và xe được ghi trong Hợp đồng là chính xác;
  2. b) Xe mua bán không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã được ghi trong Hợp đồng này;
  5. e) Các cam đoan khác theo yêu cầu của Bên B hoặc pháp luật.

Bên B cam đoan:

  1. a) Các thông tin về nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là chính xác;
  2. b) Đã kiểm tra kỹ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của xe;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  5. e) Các cam đoan khác theo yêu cầu của Bên A hoặc pháp luật.

Quyền của Bên B (Bên mua): 

  1. a) Được kiểm tra tình trạng thực tế của xe trước khi nhận; 
  2. b) Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan đến xe, bao gồm nhưng không giới hạn: giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định, bảo hiểm (nếu có); 
  3. c) Yêu cầu Bên A thực hiện các thủ tục cần thiết để hỗ trợ sang tên xe theo đúng quy định pháp luật; 
  4. d) Nhận xe đúng thời gian, địa điểm và tình trạng như đã thỏa thuận trong hợp đồng; 
  5. e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên.

Nghĩa vụ của Bên A (Bên bán): 

  1. a) Bàn giao xe đúng thời gian, địa điểm và tình trạng như đã thỏa thuận trong hợp đồng; 
  2. b) Cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan đến xe, bao gồm nhưng không giới hạn: giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định, bảo hiểm (nếu có); 
  3. c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có tranh chấp về quyền sở hữu xe sau khi chuyển giao; 
  4. d) Hỗ trợ Bên B trong thủ tục sang tên xe theo đúng quy định pháp luật nếu có thỏa thuận trước; 
  5. e) Không giấu giếm, che giấu các khuyết điểm hoặc tình trạng pháp lý của xe có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B; 
  6. f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các phương án để xác nhận việc hai bên đã đọc, hiểu và đồng ý với các điều khoản của hợp đồng trước khi ký kết và có sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực gồm:

– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.

– Hai bên đã nghe người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ….

Hợp đồng được lập thành hai bản, do mỗi bên giữ một bản.

BÊN BÁN BÊN MUA
(ký, đóng dấu) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..

Tại: ……

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực): …….

Nơi cư trú/ làm việc: ….

CHỨNG THỰC:

– Bên A là …. và Bên B là … đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng mua bán xe và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng này.

– Các bên có đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm chứng thực Hợp đồng.

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.

– Các bên đã đọc và đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, và đã ký, điểm chỉ trước sự có mặt của tôi, người có thẩm quyền chứng thực.

– Hợp đồng này được lập thành …bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A … bản chính;

+ Bên B …bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực … , quyển số…TP / CC- .…

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

>>> Bạn có thể tải mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân tại đây. 

4. Hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân có cần công chứng không?

Theo quy định tại Thông tư số 79/2024/TT-BCA, việc mua bán xe cần có giấy bán, cho, tặng xe được xác nhận bằng công chứng hoặc chứng thực của cơ quan tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế nếu đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Đối với giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, người cho, người tặng xe sẽ thực hiện chứng thực chữ ký. Tuy nhiên, đối với giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân, người dân có quyền lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Như vậy, khi công ty bán xe cho cá nhân, hợp đồng mua bán xe cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Giấy bán xe phải được công chứng tại phòng/văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán theo quy định pháp luật về chứng thực.

Văn bản pháp lý áp dụng:

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

>>> Đọc thêm: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy công chứng tại đây. 

5. Câu hỏi thường gặp

Khi nào hợp đồng mua bán xe có hiệu lực?

Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết, trừ khi trong hợp đồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định cụ thể về điều kiện có hiệu lực (ví dụ: thanh toán đầy đủ, bàn giao xe, hoàn tất thủ tục sang tên, v.v.).

Sau khi ký hợp đồng, bao lâu cá nhân có thể sang tên xe?

Sau khi ký hợp đồng và thanh toán đầy đủ, cá nhân có thể thực hiện thủ tục sang tên xe ngay. Thời gian hoàn tất thủ tục sang tên thường mất từ 3 – 7 ngày làm việc, tùy thuộc vào cơ quan đăng ký xe.

Nếu có tranh chấp về hợp đồng, giải quyết như thế nào?

Nếu xảy ra tranh chấp, các bên có thể giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng.

Trên đây là mẫu hợp đồng bán xe của công ty cho cá nhân chi tiết và đúng quy định pháp luật hiện hành. Việc sử dụng hợp đồng chuẩn giúp đảm bảo giao dịch minh bạch, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và tránh các tranh chấp không đáng có. Nếu bạn cần điều chỉnh hoặc bổ sung điều khoản phù hợp với nhu cầu thực tế, hãy liên hệ với Pháp lý xe qua số hotline để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng. 

Bài viết liên quan