Giá bảo hiểm xe máy hiện nay là bao nhiêu tiền?

Xe máy là phương tiện di chuyển quen thuộc của nhiều người. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi chi phí bảo hiểm cho “người bạn đồng hành” này là bao nhiêu chưa? Cùng tìm hiểu ngay để có những thông tin hữu ích nhé! Và hãy cùng Pháp lý xe trả lời câu hỏi Giá bảo hiểm xe máy hiện nay là bao nhiêu tiền?

Giá bảo hiểm xe máy hiện nay là bao nhiêu tiền?

1. Các loại bảo hiểm xe máy hiện nay

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc): Đây là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, nhằm bảo vệ lợi ích của người khác khi xảy ra tai nạn giao thông do xe của bạn gây ra. Bảo hiểm này sẽ chi trả cho các thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba.

Bảo hiểm tự nguyện: Đây là loại bảo hiểm mà bạn có thể lựa chọn mua thêm để bảo vệ chính chiếc xe của mình và người ngồi trên xe. Bảo hiểm tự nguyện thường có nhiều gói khác nhau với các phạm vi bảo vệ khác nhau, bao gồm:

  • Bảo hiểm thân xe: Bảo vệ chiếc xe của bạn trước các rủi ro như va chạm, cháy nổ, trộm cắp.
  • Bảo hiểm người lái và người ngồi trên xe: Bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người điều khiển và người ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn.
  • Bảo hiểm mất cắp toàn bộ: Bảo vệ chiếc xe của bạn khi bị trộm cắp toàn bộ.
  • Các loại bảo hiểm bổ sung khác: Bảo hiểm kính, bảo hiểm hành lý,…

2. Giá bảo hiểm xe máy hiện nay là bao nhiêu tiền?

2.1 Bảo hiểm bắt buộc TNDS

Loại xe Dung tích Giá bảo hiểm bắt buộc xe máy 1 năm Giá bảo hiểm bắt buộc xe máy 3 năm
Xe máy Dưới 50cc 60.000 đồng 180.000 đồng
Xe máy, mô tô Trên 50cc 66.000 đồng 198.000 đồng
Xe máy điện 60.000 đồng 180.000 đồng
Xe phân khối lớn Trên 175cc 319.000 đồng 957.000 đồng
Mô tô 3 bánh, các xe cơ giới khác 319.000 đồng 957.000 đồng

2.2 Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe máy

Khái niệm Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe bảo hiểm cho lái xe và những người khác được chở trên xe bị thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Phí bảo hiểm Phí BH 1 năm: (nhập phần mềm tự động tính phí)
  • Mức 10 triệu đồng/người/vụ: 20.000 đồng/năm/xe
  • Mức 15 triệu đồng/người/vụ: 30.000 đồng/năm/xe
  • Mức 20 triệu đồng/người/vụ: 40.000 đồng/năm/xe
  • Mức 25 triệu đồng/người/vụ: 50.000 đồng/năm/xe
  • Mức 30 triệu đồng/người/vụ: 60.000 đồng/năm/xe

Phí BH 02 năm = Phí BH 1 năm x 2

Phí BH 03 năm = Phí BH 1 năm x 3.

3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy theo quy định?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy bao gồm:

– Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

– Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

– Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

– Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

4. Câu hỏi thường gặp

Tôi có thể mua bảo hiểm xe máy ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể mua bảo hiểm xe máy tại các đại lý bảo hiểm, ngân hàng, cửa hàng bán xe hoặc mua trực tuyến.

Khi mua bảo hiểm, tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Trả lời: Thường cần chuẩn bị giấy đăng ký xe, chứng minh nhân dân/căn cước công dân và một số giấy tờ khác tùy theo yêu cầu của từng công ty bảo hiểm.

Nếu xảy ra tai nạn, tôi cần làm gì để được bồi thường?

Trả lời: Thông báo ngay cho công ty bảo hiểm, giữ lại các giấy tờ liên quan đến vụ tai nạn (biên bản, hóa đơn…) và làm theo hướng dẫn của công ty bảo hiểm.

Hy vọng qua bài viết, Pháp lý xe đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Giá bảo hiểm xe máy hiện nay là bao nhiêu tiền? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Pháp lý xe nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

Bài viết liên quan