Trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế ngày càng mạnh mẽ, ngành vận tải đường bộ đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc đảm bảo luồng hàng hóa và người di chuyển một cách linh hoạt và hiệu quả. Hãy cùng đi sâu vào chủ đề này để hiểu rõ hơn về những yếu tố quan trọng đang ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đường bộ.

1. Kinh doanh vận tải đường bộ là gì?
Theo khoản 30 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng các phương tiện giao thông đường bộ nhằm vận chuyển người và hàng hóa trên các tuyến đường bộ.
Theo đó, kinh doanh vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng các phương tiện giao thông đường bộ (xe ô tô, xe máy, xe tải, xe khách,…) để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách từ nơi này đến nơi khác nhằm mục đích kiếm lời.
Hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bao gồm:
- Vận tải hàng hóa: Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô, xe tải, container,… từ nơi này đến nơi khác.
- Vận tải hành khách: Vận chuyển hành khách bằng xe khách, xe buýt, taxi,… từ nơi này đến nơi khác.

2. Quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa
Theo Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô được quy định như sau:
“1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.”
3. Những ai được phép kinh doanh vận tải đường bộ?
Theo Nghị định 41/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quản lý hoạt động vận tải ô tô, những cá nhân, tổ chức sau được phép kinh doanh vận tải đường bộ:
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
- Hợp tác xã: Hợp tác xã vận tải được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
- Cá nhân: Cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
4. Quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách hiện nay
Theo Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hành khách được quy định như sau:
“1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.”
5. Mọi người cũng hỏi
Những ai được phép kinh doanh vận tải đường bộ?
Theo Nghị định 41/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quản lý hoạt động vận tải ô tô, những cá nhân, tổ chức sau được phép kinh doanh vận tải đường bộ:
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
- Hợp tác xã: Hợp tác xã vận tải được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
- Cá nhân: Cá nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp.
Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ?
Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ được quy định tại Điều 11 Nghị định 41/2024/NĐ-CP. Doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân cần nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có trụ sở chính.
Thời hạn hoạt động của Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ?
Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ có thời hạn hoạt động 5 năm, kể từ ngày cấp.
Trường hợp nào Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ bị thu hồi?
Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân vi phạm quy định về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân không còn đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân tự nguyện đề nghị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc về điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ theo quy định 2024. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com