Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển

Bạn đang có ý định tham gia vào lĩnh vực vận tải biển? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về các Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển tại Việt Nam, từ đó giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn

Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển

1. Kinh doanh vận tải biển là gì?

Kinh doanh vận tải biển là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý. Kinh doanh vận tải biển bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải biển quốc tế: là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
  • Kinh doanh vận tải biển nội địa: là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý giữa các cảng biển Việt Nam.

2. Điều kiện kinh doanh vận tải biển

2. 1. Điều kiện chung

Là doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

2. 2. Điều kiện cụ thể

Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế

– Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.

– Điều kiện về tàu thuyền: Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

– Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thiết lập hoặc thuê tổ chức bộ máy và nhân lực như sau:
+ Về tổ chức bộ máy, gồm: Bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code); bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
+ Về nhân lực: Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (tham khảo tại Thông tư 03/2020/TT-BGTVT).

Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa

Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài tham gia vận chuyển nội địa bằng tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam

– Tổ chức nước ngoài tham gia vận tải nội địa bằng tài biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp liên doanh theo quy định, trong đó tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam hoặc tàu biển được đăng ký tại Việt Nam thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam nhưng tổng số thuyền viên nước ngoài không được vượt quá 1/3 định biên của tài biển; đồng thời, thuyền trưởng hoặc thuyền phó nhất của tàu biển đó phải là công dân Việt Nam.

(Xem chi tiết tại Nghị định 160/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 147/2018/NĐ-CP)

Điều kiện kinh doanh vận tải biển

3. Kinh doanh vận tải biển có thủ tục như thế nào?

Thành lập doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển phải được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế là 30 tỷ đồng; vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa là 10 tỷ đồng.

Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển tại Cục Hàng hải Việt Nam.

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);
  • Chứng chỉ năng lực thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);
  • Hợp đồng sử dụng lao động hoặc Quyết định bổ nhiệm thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);
  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);
  • Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển:

Sau khi xem xét hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển:

Sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển tại Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm:

Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển;

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);

Chứng chỉ năng lực thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);

Hợp đồng sử dụng lao động hoặc Quyết định bổ nhiệm thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế);

Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Nhận Giấy phép kinh doanh vận tải biển:

Sau khi xem xét hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển bao gồm:a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 1 bản;
b) Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ của từng chức danh và bằng, chứng chỉ liên quan của các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 của Nghị định này: 1 bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Văn bản bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 5 hoặc khoản 2 Điều 6 của Nghị định này: 1 bản chính;
d) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: 1 bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Bước 2. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

Bước 3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển được cấp theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 160/2016/NĐ-CP.

(Điều 8 Nghị định 160/2016 NĐ-CP)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

5. Mọi người cũng hỏi

Lợi ích của việc kinh doanh vận tải biển là gì?

Thu nhập cao: Vận tải biển là một ngành kinh doanh có thể mang lại lợi nhuận cao, đặc biệt là đối với các tuyến vận tải đường dài.

Tiềm năng phát triển lớn: Nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách qua đường biển ngày càng tăng, do đó tiềm năng phát triển của ngành vận tải biển là rất lớn.

Góp phần thúc đẩy kinh tế: Vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế và phát triển kinh tế.

Tạo ra nhiều việc làm: Ngành vận tải biển tạo ra nhiều việc làm cho lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Rủi ro của việc kinh doanh vận tải biển là gì?

Biến động giá cả: Giá cả vận tải biển có thể biến động mạnh do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như giá dầu mỏ, tỷ giá hối đoái, tình hình kinh tế thế giới…

Tai nạn biển: Tai nạn biển là một rủi ro lớn đối với ngành vận tải biển, có thể gây thiệt hại về người và tài sản.

Cạnh tranh gay gắt: Ngành vận tải biển có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Rủi ro về chính sách: Chính sách của các chính phủ có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh vận tải biển.

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi tham gia vào thị trường vận tải biển quốc tế?

Tuân thủ các quy định quốc tế: Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định quốc tế về an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

Có kiến thức về thị trường quốc tế: Doanh nghiệp cần có kiến thức về thị trường quốc tế, bao gồm nhu cầu vận tải, giá cả, cạnh tranh…

Có mối quan hệ với các đối tác quốc tế: Doanh nghiệp cần có mối quan hệ với các đối tác quốc tế để hỗ trợ trong việc vận chuyển hàng hóa và tìm kiếm khách hàng.

Trên đây là các thông tin liên quan đến Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển. Thủ tục này khác phức tạp vì thế nếu có bất kì vấn đền nào muốn được giải đáp hãy liên hệ với Pháp Lý Xe để được giải đáp nhé!

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Mail: phaplyxe.vn@gmail.com

 

Bài viết liên quan