Dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói nhanh chóng

Việc đổi bằng lái xe có thể gặp nhiều khó khăn do thủ tục hành chính phức tạp và thời gian chờ đợi kéo dài. Để giải quyết vấn đề này, nhiều dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói đã ra đời, hỗ trợ người dân thực hiện quy trình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cùng Pháp lý xe tìm hiểu chi tiết về Dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói nhanh chóng bao gồm quy trình, chi phí và những đơn vị uy tín hỗ trợ đổi bằng lái xe một cách thuận tiện nhất!

Dịch vụ đổi bằng lái xe
Dịch vụ đổi bằng lái xe

1. Các hạng giấy phép lái xe theo quy định hiện hành

Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT đã có quy định mới về các hạng giấy phép lái xe chỉ bao gồm các hạng sau đây căn cứ theo 

Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
  • Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
  • Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
  • Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
  • Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
  • Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
  • Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
  • Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Vậy quy định hiện hành đã thay đổi so với trước đây, không còn hạng A2 và B2 phổ biến nữa mà thay vào đó là giấy phép lái xe hạng A thay thế cho hạng A2 và hạng B thay thế cho hạng B2.

2. Thủ tục đổi giấy phép lái xe

Đổi giấy phép lái xe là việc chủ xe phải thay đổi giấy phép lái xe mới nếu giấy phép hết hạn. Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì chủ xe phải đổi giấy phép lái xe theo trình tự sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

  • Cá nhân lập hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở GTVT hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Hồ sơ cần chuẩn bị căn cứ theo khoản 2 Điều này bao gồm:

  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
  • Khi nộp trực tiếp, cá nhân phải chụp ảnh tại cơ quan cấp GPLX và nộp lệ phí.
  • Khi nộp trực tuyến, cá nhân kê khai, thanh toán lệ phí và nộp lại GPLX cũ khi nhận GPLX mới.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:

Sở GTVT kiểm tra hồ sơ, tra cứu thông tin vi phạm thông qua tài khoản định danh điện tử. Nếu hồ sơ không hợp lệ (giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định), thông báo cho cá nhân những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong 2 ngày làm việc.

Bước 3: Xử lý và cấp GPLX mới:

Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT thực hiện đổi GPLX hoặc từ chối và nêu rõ lý do.

Bước 4: Lưu trữ hồ sơ và thu hồi GPLX cũ:

Cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe và thu lại giấy phép lái xe cũ (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định) 

Bước 5: Nhận GPLX mới:

Cá nhân nhận GPLX tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu.

Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

Dịch vụ đổi bằng lái xe
Dịch vụ đổi bằng lái xe

> Xem thêm bài viết dịch vụ đổi bằng lái xe cho người nước ngoài

3. Nên tự đổi giấy phép lái xe hay dùng dịch vụ?

Để lựa chọn được phương thức đổi giấy phép lái xe phù hợp, hãy xem qua bảng so sánh giữa việc thuê dịch vụ đổi giấy phép lái xe trọn gói tại Pháp lý xe và tự làm:

Tiêu chí Thuê dịch vụ tại Pháp Lý Xe Tự làm thủ tục
Thời gian xử lý Nhanh chóng, có thể hoàn tất trong 5 ngày tùy từng trường hợp. Tốn nhiều thời gian, thường mất từ 5 – 10 ngày do phải tự tìm hiểu quy trình và thực hiện các thủ tục hành chính.
Thủ tục giấy tờ Đơn vị dịch vụ chuẩn bị và hướng dẫn đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Tự chuẩn bị hồ sơ, dễ xảy ra sai sót, thiếu giấy tờ gây mất thời gian bổ sung.
Chi phí Có phí dịch vụ nhưng tiết kiệm thời gian và công sức. Tiết kiệm chi phí dịch vụ nhưng có thể phát sinh chi phí đi lại, sửa lỗi hồ sơ.
Độ chính xác Đảm bảo chính xác, tránh sai sót nhờ kinh nghiệm của đơn vị chuyên nghiệp. Dễ sai sót do không nắm rõ quy trình, có thể phải đi lại nhiều lần.
Sự tiện lợi Tối ưu thời gian đi lại, chỉ cần cung cấp thông tin, đi đến Sở GTVT để chụp ảnh và nhận kết quả. Phải tự đi lại nhiều nơi (cơ quan đăng ký, ngân hàng để nộp phí, bưu điện…).
Tư vấn, hỗ trợ Được tư vấn chi tiết về quy trình, các thủ tục pháp lý liên quan. Phải tự tìm hiểu qua các văn bản pháp luật hoặc hỏi trực tiếp cơ quan chức năng.
Xử lý tình huống phát sinh Dịch vụ có kinh nghiệm, hỗ trợ xử lý nhanh khi gặp vấn đề về hồ sơ hoặc lệ phí. Phải tự giải quyết, có thể gặp khó khăn nếu không quen với thủ tục hành chính.

Kết luận:

  • Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và không muốn mất công đi lại nhiều lần, thuê dịch vụ tại Pháp lý xe là lựa chọn tối ưu.
  • Nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí và có thời gian rảnh để tự thực hiện, thì có thể tự làm thủ tục nhưng cần tìm hiểu kỹ quy trình để tránh mất thời gian sửa đổi hồ sơ.

5. Dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói tại Pháp lý xe

Pháp Lý Xe cung cấp dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói với quy trình chuyên nghiệp, nhanh chóng và minh bạch. Dưới đây là lợi ích và quy trình thực hiện của chúng tôi:

5.1. Quy trình của dịch vụ đổi bằng lái xe tại Pháp lý xe

Để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tránh những rắc rối không cần thiết, Pháp Lý Xe cung cấp dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói với quy trình chuyên nghiệp, nhanh chóng và minh bạch. Dưới đây là các bước thực hiện giúp bạn dễ dàng đổi bằng lái xe một cách thuận tiện nhất.

  • Tư vấn ban đầu: Tiếp nhận thông tin và tư vấn về các giấy tờ cần thiết.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Thu thập và hoàn thiện các giấy tờ theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ và xử lý thủ tục: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và theo dõi quá trình xử lý.
  • Bàn giao giấy tờ và xe: Sau khi hoàn tất, nhận kết quả và bàn giao giấy tờ, xe cho khách hàng trong 3-5 ngày làm việc.

5.2. Các dịch vụ đổi giấy phép lái xe tại Pháp lý xe

Pháp Lý Xe cung cấp dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói nhanh chóng, chuyên nghiệp, đảm bảo đúng quy định pháp luật. Các dịch vụ bao gồm:

  • Đổi bằng lái xe ô tô, xe máy (hết hạn, sắp hết hạn, hoặc còn thời hạn).
  • Đổi bằng lái xe quốc tế dành cho người có nhu cầu sử dụng ở nước ngoài.
  • Đổi bằng lái xe cho người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam.
  • Cấp lại bằng lái xe bị mất, hỏng, rách.
  • Tư vấn và làm hồ sơ đổi bằng lái xe theo quy định mới nhất.

5.3. Lợi ích của dịch vụ đổi bằng lái xe tại Pháp lý xe

  • Hỗ trợ tư vấn ngay khi nhận được yêu cầu của quý khách: Khi nhận được yêu cầu về làm giấy tờ xe của quý khách, chúng tôi sẽ tư vấn, giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đến thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô đối với ô tô cũ và hoàn thiện pháp lý với ô tô mới của khách một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo không làm lỡ việc ở hầu khắp cả nước
  • Dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín: Với đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý giỏi, nhiều năm kinh nghiệm làm việc, chúng tôi luôn tư vấn chính xác, giúp khách hàng xử lý các vấn đề liên quan tới làm giấy tờ xe ô tô trong thời gian sớm nhất. 
  • Luôn đảm bảo bảo mật thông  tin của khách hàng: Tất cả các thông tin của của quý khách đều được Pháp lý xe bảo mật tuyệt đối và cam kết không chia sẻ thông tin, thực hiện đúng như những gì cam kết trong hợp đồng cung cấp dịch vụ trên
  • Tiết kiệm thời gian: Các chuyên gia tại Pháp lý xe sẽ thay bạn thực hiện mọi thủ tục, giúp bạn không phải mất công xếp hàng chờ đợi.
  • Đảm bảo chính xác: Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu, họ sẽ đảm bảo hồ sơ của bạn được chuẩn bị đúng quy định, tránh sai sót.
  • Tiện lợi và nhanh chóng: Bạn chỉ cần cung cấp thông tin cần thiết, mọi việc còn lại sẽ được dịch vụ lo liệu, giúp bạn nhận xe trong thời gian ngắn nhất.

Dưới đây là bảng so sánh giữa việc thuê dịch vụ đăng ký xe ô tô trọn gói tại Pháp lý xe và tự làm:

Tiêu chí Thuê dịch vụ tại Pháp Lý Xe Tự làm thủ tục
Thời gian xử lý Nhanh chóng, có thể hoàn tất trong 5 ngày tùy từng trường hợp. Tốn nhiều thời gian, thường mất từ 5 – 10 ngày do phải tự tìm hiểu quy trình và thực hiện các thủ tục hành chính.
Thủ tục giấy tờ Đơn vị dịch vụ chuẩn bị và hướng dẫn đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Tự chuẩn bị hồ sơ, dễ xảy ra sai sót, thiếu giấy tờ gây mất thời gian bổ sung.
Chi phí Có phí dịch vụ nhưng tiết kiệm thời gian và công sức. Tiết kiệm chi phí dịch vụ nhưng có thể phát sinh chi phí đi lại, sửa lỗi hồ sơ.
Độ chính xác Đảm bảo chính xác, tránh sai sót nhờ kinh nghiệm của đơn vị chuyên nghiệp. Dễ sai sót do không nắm rõ quy trình, có thể phải đi lại nhiều lần.
Sự tiện lợi Tối ưu thời gian đi lại, chỉ cần cung cấp thông tin, đi đến Sở GTVT để chụp ảnh và nhận kết quả. Phải tự đi lại nhiều nơi (cơ quan đăng ký, ngân hàng để nộp phí, bưu điện…).
Tư vấn, hỗ trợ Được tư vấn chi tiết về quy trình, các thủ tục pháp lý liên quan. Phải tự tìm hiểu qua các văn bản pháp luật hoặc hỏi trực tiếp cơ quan chức năng.
Xử lý tình huống phát sinh Dịch vụ có kinh nghiệm, hỗ trợ xử lý nhanh khi gặp vấn đề về hồ sơ hoặc lệ phí. Phải tự giải quyết, có thể gặp khó khăn nếu không quen với thủ tục hành chính.

Kết luận:

  • Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và không muốn mất công đi lại nhiều lần, thuê dịch vụ tại Pháp lý xe là lựa chọn tối ưu.
  • Nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí và có thời gian rảnh để tự thực hiện, thì có thể tự làm thủ tục nhưng cần tìm hiểu kỹ quy trình để tránh mất thời gian sửa đổi hồ sơ.

6. Câu hỏi thường gặp

Thời gian xử lý hồ sơ đổi bằng lái xe máy là bao lâu?

Thời gian xử lý thường từ 5 đến 8 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Chi phí đổi bằng lái xe máy là bao nhiêu?

Chi phí dao động tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ và loại hình dịch vụ bạn chọn. Để biết chi tiết, bạn nên liên hệ trực tiếp với đơn vị cung cấp dịch vụ để được tư vấn cụ thể.

Có thể đổi bằng lái xe máy online không?

Hiện tại, Sở Giao thông Vận tải cho phép đăng ký đổi giấy phép lái xe trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công quốc gia. Tuy nhiên, bạn vẫn cần đến trực tiếp để chụp ảnh và hoàn tất thủ tục.

Bằng lái xe máy cũ còn hạn có bắt buộc phải đổi sang thẻ PET không?

Không bắt buộc, nhưng việc đổi sang thẻ PET được khuyến khích để tăng độ bền và thuận tiện khi sử dụng.

Thực hiện đổi bằng lái xe máy là cần thiết để đảm bảo bạn tham gia giao thông hợp pháp và an toàn. Hy vọng bài viết này, Pháp lý xe đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Dịch vụ đổi bằng lái xe trọn gói nhanh chóng bao gồm thủ tục, địa điểm và dịch vụ hỗ trợ đổi bằng lái xe máy uy tín nơi địa phương mình sinh sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn nên liên hệ trực tiếp với Sở Giao thông Vận tải hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ để được tư vấn chi tiết.

Bài viết liên quan