Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu?

Chạy quá tốc độ là một trong những hành vi vi phạm giao thông phổ biến, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông khác. Một trong những câu hỏi được nhiều tài xế quan tâm là Chạy quá tốc độ 71 60 km/h phạt bao nhiêu? Trong bài viết này, cùng Pháp lý xe tìm hiểu mức phạt cho hành vi chạy quá tốc độ, đặc biệt là khi vượt quá 71 60 để tránh vi phạm nhé!

Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu
Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu

1. Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu?

Chạy quá tốc độ 71 60 km có nghĩa là bạn chạy 71km/h trên khu vực được quy định chỉ cho phép chạy tốc độ tối đa là 60km/h. Vậy bạn bị chạy quá tốc độ 11 km/h.

1.1. Tốc độ 71 60 phạt bao nhiêu tiền xe máy

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức xử phạt hành chính khi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Điểm GPLX bị trừ CSPL
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 400.000 đồng đến 600.000 đồng không trừ Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h  6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm  Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vậy theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì xe máy chạy quá tốc độ 71/60 là chạy vượt quá 11km/h có mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không bị trừ điểm giấy phép lái xe

1.2. Tốc độ 71 60 phạt bao nhiêu tiền ô tô

Sau đây là mức xử phạt hành chính với hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định với xe ô tô theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Tốc độ vượt quá Mức xử phạt Mức trừ điểm GPLX CSPL
Từ 05km/h đến 10 km/h  800.000 đồng đến 1.000.000 đồng không trừ Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10km/h đến 20 km/h  4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng 02 điểm Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h đến 35 km/h 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 04 điểm Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 35 km/h  12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng 06 điểm Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Căn cứ vào điểm đ khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP ô tô chạy chạy quá tốc độ 71/60 là vượt quá 11km/h sẽ bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và theo điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định này người vi phạm sẽ bị trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe.

Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu
Chạy quá tốc độ 71 60 km phạt bao nhiêu

2. Tốc độ tối đa của phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ

Việc tuân thủ tốc độ tối đa không chỉ giúp đảm bảo an toàn mà còn tránh các vi phạm pháp luật. Dưới đây là các quy định cụ thể căn cứ vào Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tối đa của phương tiện xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ

2.1. Tốc độ tối đa đối với xe máy

Theo Điều 7 và Điều 9 Thông tư này tốc độ tối đa đối với xe máy là:

Loại đường Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Trừ đường cao tốc Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ Không quá 40 km/h
Trên đường cao tốc Các loại xe máy chuyên dùng Không vượt quá 120 km/h.

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.2. Tốc độ tối đa tốc độ đối với xe ô tô

  • Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô theo khoản 1 Điều 6 Thông tư này là:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ 60 50
  • Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tốc độ tối đa đối với xe ô tô được quy định theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc 60 50
  • Tốc độ của các loại xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

2.3. Quy định về tốc độ tối đa đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ 

Đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ  tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) được quy định theo Điều 8 Thông tư này, cụ thể:

Loại xe Tốc độ tối đa (km/h)
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ Không quá 30 km/h
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ Không vượt quá 50 km/h.

3. Nguyên tắc chấp hành giao thông để tránh vi phạm tốc độ

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ như sau:

  • Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
  • Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định về tốc độ tối đa như trên khi tham gia giao thông đường bộ

Để tránh vi phạm giao thông và gây tai nạn cho chính bản thân và những người tham gia giao thông khác, bạn cần tuân thủ nguyên tắc chấp hành giao thông nhé!

4. Câu hỏi thường gặp

Nếu tôi bị phạt khi chạy quá tốc độ 71/60 km/h, tôi có thể khiếu nại không?

Nếu bạn cho rằng mức phạt là không đúng, bạn có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xem xét lại việc xử lý vi phạm.

Làm sao để tránh bị phạt khi chạy quá tốc độ?

Để tránh bị phạt, hãy luôn tuân thủ giới hạn tốc độ được quy định trên các tuyến đường, đặc biệt là ở những khu vực có biển báo và các đoạn đường cần chú ý.

Chạy quá tốc độ 71/60 km/h có bị phạt thêm các khoản nào khác không?

Mức phạt cho việc chạy quá tốc độ 71/60 km/h có thay đổi theo địa phương không?

Mức phạt chung áp dụng trên toàn quốc, nhưng có thể có sự khác biệt nhỏ tùy theo từng địa phương về các biện pháp xử lý vi phạm.

Việc hiểu rõ mức phạt và các quy định liên quan sẽ giúp bạn tránh những sai phạm không đáng có và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết Chạy quá tốc độ 71 60 phạt bao nhiêu? đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về mức phạt và các quy định liên quan đến việc vi phạm tốc độ. Hãy luôn lái xe an toàn và tuân thủ luật lệ giao thông để bảo vệ mình và cộng đồng.

Bài viết liên quan