Các loại thuế xe ô tô và cách tính thuế đăng ký xe ô tô

Khi sở hữu hoặc nhập khẩu xe ô tô tại Việt Nam, người tiêu dùng cần hiểu rõ các loại thuế và phí liên quan để tính toán chi phí chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Bài viết này, Pháp lý xe sẽ cung cấp Các loại thuế xe ô tô và cách tính thuế đăng ký xe ô tô cho bạn đọc. Dưới đây là tổng quan về các loại thuế xe ô tô và cách tính thuế đăng ký xe ô tô.

cách tính thuế đăng ký xe ô tô
cách tính thuế đăng ký xe ô tô

1. Các loại thuế và phí khi mua xe ô tô

Dưới đây là tổng quan về các loại thuế xe ô tô mà bạn cần biết khi mua xe:

  • Thuế nhập khẩu: Áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Mức thuế này thay đổi tùy theo xuất xứ và loại xe. Ví dụ, các dòng xe có xuất xứ từ châu Âu sẽ áp dụng mức thuế nhập khẩu từ 60,5% đến 63,8% tùy theo dung tích xy lanh.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Đánh vào các mặt hàng xa xỉ, trong đó có ô tô. Mức thuế TTĐB phụ thuộc vào loại xe, dung tích xy lanh và nguồn gốc (nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước).
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Áp dụng cho hầu hết các hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam, bao gồm ô tô, với mức thuế suất 10%.
  • Lệ phí trước bạ: Khoản phí bắt buộc khi đăng ký quyền sở hữu xe. Mức lệ phí trước bạ lần đầu cho ô tô con dưới 9 chỗ ngồi thường là 10-12% giá trị xe, tùy theo địa phương.
  • Phí đăng ký và cấp biển số: Phí này thay đổi theo khu vực đăng ký. Ví dụ, tại Hà Nội và TP.HCM, phí cấp biển số cho ô tô con dưới 9 chỗ ngồi là 20 triệu đồng.
  • Phí đăng kiểm và phí bảo trì đường bộ: Phí đăng kiểm là chi phí kiểm tra chất lượng xe trước khi lưu hành, còn phí bảo trì đường bộ là khoản phí sử dụng đường bộ hàng năm.
cách tính thuế đăng ký xe ô tô
cách tính thuế đăng ký xe ô tô

2. Cách tính thuế và phí khi mua xe ô tô

Để tính tổng chi phí lăn bánh cho một chiếc ô tô, bạn cần cộng các khoản thuế và phí sau:

  • Giá xe ban đầu: Giá niêm yết của nhà sản xuất hoặc giá nhập khẩu.
  • Thuế nhập khẩu (nếu là xe nhập khẩu): Giá nhập khẩu x Thuế suất nhập khẩu.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: (Giá xe + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất TTĐB.
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): (Giá xe + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB) x 10%.
  • Lệ phí trước bạ: Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%). Giá tính lệ phí trước bạ thường là giá xe cộng các loại thuế liên quan.
  • Phí đăng ký, cấp biển số, đăng kiểm và bảo trì đường bộ: Theo quy định hiện hành của từng địa phương.

Ví dụ: Với một chiếc xe có giá niêm yết 700 triệu đồng, đăng ký tại Hà Nội với lệ phí trước bạ 12%, phí biển số 20 triệu đồng, các khoản phí khác giả định là 5 triệu đồng, tổng chi phí lăn bánh ước tính như sau:

  • Giá xe sau thuế VAT: 700 triệu + 10% VAT = 770 triệu đồng.
  • Lệ phí trước bạ: 770 triệu x 12% = 92,4 triệu đồng.
  • Tổng chi phí lăn bánh: 770 triệu + 92,4 triệu + 20 triệu (biển số) + 5 triệu (phí khác) = 887,4 triệu đồng.

3. Lệ phí đăng ký xe ô tô

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BCA thì mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô được chia thành từng trường hợp cụ thể:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I

(TP HCM và TP Hà Nội)

Khu vực II

(TP trực thuộc TW và Thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã)

Khu vực III

(Còn lại)

I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số      
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
II Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số  
1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số  
a Xe ô tô 150.000
2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000
3 Cấp đổi biển số  
a Xe ô tô 100.000

Bạn có thể đến trực tiếp Cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký xe tại địa phương để nộp trực tiếp hoặc nộp online theo các hình thức sau đây:

Căn cứ tại Phần III Phụ lục Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 của Tổng cục Thuế về nộp điện tử lệ phí trước bạ thì người nộp thuế có thể nộp điện tử lệ phí trước bạ qua các hình thức điện tử sau:

  • Dịch vụ Internetbanking, Mobilebanking của ngân hàng (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank);
  • Cổng dịch vụ công Quốc gia;
  • Ứng dụng điện thoại eTax Mobile của ngành Thuế.

Người nộp thuế sử dụng mã hồ sơ và thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng/Cổng dịch vụ công Quốc gia/Ứng dụng eTax mobile để nộp lệ phí trước bạ điện tử.

Lưu ý: Đối với trường hợp được quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định các đối tượng được miễn giảm phí lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định được miễn giảm lệ phí.

4. Lưu ý khi nộp thuế mua xe ô tô

Việc nộp thuế khi mua xe ô tô là bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này nhằm:

  • Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước: Các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia để phục vụ phát triển hạ tầng giao thông, giáo dục, y tế,…
  • Điều tiết thị trường xe ô tô: Thuế tiêu thụ đặc biệt giúp kiểm soát số lượng ô tô lưu thông, hạn chế ùn tắc giao thông và bảo vệ môi trường.
  • Bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp: Chỉ khi nộp đầy đủ thuế và lệ phí, bạn mới có thể đăng ký xe, được cấp biển số và lưu thông hợp pháp trên đường.
  • Tránh vi phạm pháp luật: Nếu không nộp thuế đúng quy định, bạn có thể bị xử phạt, từ chối đăng ký xe hoặc gặp rắc rối khi mua bán, sang tên xe sau này.

Một số lưu ý quan trọng khi nộp thuế và lệ phí xe ô tô

  • Chọn nơi đăng ký phù hợp: Lệ phí trước bạ và phí cấp biển số xe có sự khác nhau giữa các địa phương. Vì vậy, nếu có điều kiện, bạn có thể cân nhắc đăng ký xe ở nơi có mức phí thấp hơn để tiết kiệm chi phí.
  • Kiểm tra chính xác mức thuế phải nộp: Mức thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt có thể thay đổi tùy thời điểm theo chính sách của Nhà nước, nên bạn cần cập nhật thông tin mới nhất trước khi mua xe.
  • Giữ lại biên lai thuế và lệ phí: Sau khi nộp thuế, bạn nên giữ lại hóa đơn, biên lai để đảm bảo quyền lợi của mình, đặc biệt trong trường hợp cần đối chiếu hoặc giải quyết tranh chấp.
  • Nộp thuế đúng thời hạn: Một số khoản thuế, phí như lệ phí trước bạ cần nộp trước khi đăng ký xe. Nếu nộp chậm, bạn có thể bị phạt hành chính hoặc không thể hoàn thành thủ tục đăng ký xe.

> Xem thêm bài viết Dịch vụ đăng ký xe ô tô trọn gói, nhanh chóng

5. Câu hỏi thường gặp

Lệ phí trước bạ có cố định cho mọi địa phương không?

Không, lệ phí trước bạ có thể thay đổi tùy theo địa phương. Ví dụ, Hà Nội áp dụng mức 12%, trong khi TP.HCM là 10%.

Xe ô tô đã qua sử dụng có phải nộp thuế trước bạ không?

, khi chuyển nhượng xe ô tô đã qua sử dụng, người mua phải nộp lệ phí trước bạ. Mức phí thường là 2% giá trị xe còn lại theo quy định.

Thuế tiêu thụ đặc biệt có áp dụng cho xe sản xuất trong nước không?

, thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho cả xe nhập khẩu và xe sản xuất trong nước, với mức thuế suất khác nhau tùy thuộc vào loại xe và dung tích xy lanh.

Việc hiểu rõ các loại thuế và phí liên quan đến xe ô tô giúp bạn chuẩn bị tài chính tốt hơn và tuân thủ đúng quy định khi sở hữu và sử dụng xe tại Việt Nam. Hãy đảm bảo nộp đầy đủ thuế và phí để xe lăn bánh hợp pháp, an toàn và thuận lợi. Hy vọng những thông tin mà Pháp lý xe cung cấp qua bài viết trên sẽ giải đáp cho độc giả hiểu được về thắc mắc Các loại thuế xe ô tô và cách tính thuế đăng ký xe ô tô. Hãy liên hệ chúng tôi nếu bạn còn thắc mắc nào về vấn đề này.

Bài viết liên quan