Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu

Khi tham gia giao thông, không ít thì nhiều người tham gia giao thông sẽ có những lỗi vi phạm mà nhiều khi chính bản thân không để ý. Vậy nên trong bài viết này, Pháp lý xe sẽ gửi tới các bạn đọc thông tin về Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu? để các bạn nắm được thông tin mà chú ý hơn khi tham gia giao thông. 

Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu
Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu

>>>> Xem thêm nội dung: Biển báo giới hạn chiều cao tại Pháp lý xe để có thêm thông tin hữu ích

1. Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu?

Căn cứ theo nghị định 168/2024/NĐ-CP, Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt tương đương là:

 

Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng (Không gây tai nạn giao thông) 
Ô tô (Không gây tai nạn giao thông)
  • Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.
theo điểm b khoản 9 khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Xe máy (Không gây tai nạn giao thông)
  • Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.
theo điểm c khoản 7, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP 
Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng (Gây tai nạn giao thông) 
Ô tô (Gây tai nạn giao thông)
  • Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
theo điểm b khoản 10, khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Xe máy (Gây tai nạn giao thông)
  • Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
theo điểm b khoản 10, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP 
Sử dụng điện thoại, thiết bị công nghệ khi đang lái xe
Đối với xe gắn máy:
  • Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
  • Từ từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng nếu gây tại nạn giao thông.
Điểm đ khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;

Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Đối với xe ô tô:
  • Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;
  • Từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
Điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;

Điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Lỗi không đội mũ bảo hiểm
Đối với người điều khiển xe máy Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng Điểm h, i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Đối với người được chở trên xe máy Điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Đối với người điều khiển xe đạp máy Điểm d, đ khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Lỗi không mang bảo hiểm dân sự bắt buộc
Đối  với xe gắn máy Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP 
Đối với xe ô tô Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Lỗi nồng độ cồn đối với xe máy
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
  • Trừ 04 điểm GPLX
Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
  • Trừ 10 điểm GPLX
Điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng
Điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Lỗi nồng độ cồn đối với ô tô
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
  • Trừ 04 điểm
Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng
  • Trừ 10 điểm
Điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng
(Điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Lỗi không có bằng lái xe, quên mang bằng lái xe xe máy
Không mang theo bằng lái xe Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Điểm d khoản 2, điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Không có bằng lái xe
  • Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
  • Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Lỗi không có bằng lái xe, quên mang bằng lái xe ô tô
Không mang theo bằng lái xe Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. Điểm a khoản 3, điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Không có bằng lái xe Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng.
Lỗi chạy quá tốc độ xe máy
Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Chạy xe máy quá tốc độ quy định trên 20 km/h Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe.
Lỗi chạy quá tốc độ ô tô
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe
Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định trên 35 km/h Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe
Lỗi xe máy chạy sai làn đường
Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. điểm d khoản 3 và điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông)
  • Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm
Lỗi ô tô chạy sai làn đường
Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm

điểm a khoản 4, điểm b khoản 5, khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ trường hợp (1)
  • Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm
Không đi đúng phần đường, làn đường gây tai nạn giao thông
  • Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.
  • Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu
Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu

>>>>Xem thêm nội dung: Dừng đèn đỏ sai làn tại Pháp lý xe để có thêm thông tin nhé

2. Câu hỏi thường gặp

Các lỗi trên lỗi nào có thể bị phạt nguội?

Có lỗi vươt đèn đỏ, lỗi quá tốc độ và lỗi chạy sai làn đường

Đi xe máy không có gương được không?

Câu trả là là không, Đi xe máy không có gương là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng. 

Quên đăng kiểm, ô tô có được tham gia giao thông không?

Câu trả là là không. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, ô tô không có giấy chứng nhận đăng kiểm (hoặc đăng kiểm hết hạn) là hành vi vi phạm pháp luật và không được phép tham gia giao thông.

Việc nắm rõ các lỗi giao thông phổ biến không chỉ giúp tránh bị phạt mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và những người cùng tham gia giao thông. Pháp lý xe đã gửi đến bạn đọc bài viết: Các lỗi giao thông thường gặp và mức phạt là bao nhiêu? hi vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích đến mọi người. Nếu bạn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất có thể.

Bài viết liên quan