Khi sở hữu một chiếc xe ô tô mới, việc đăng ký xe là một trong những bước quan trọng đầu tiên mà chúng ta cần thực hiện. Tuy nhiên, nhiều người thường gặp phải sự bối rối khi phải đối mặt với các khoản chi phí đăng ký xe ô tô, bao gồm những gì và làm thế nào để tính toán chúng. Hãy cùng điểm qua những thông tin cần thiết về các khoản chi phí này trong phần tiếp theo.
1. Đăng ký xe ô tô là gì?
Đăng ký xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi đưa phương tiện lưu thông trên đường. Đây không chỉ là yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà còn cách để khẳng định quyền sở hữu của chủ phương tiện đối với chiếc ô tô đem đi đăng ký. Sau khi hoàn tất thủ tục, chủ phương tiện sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Loại giấy này sẽ chứng nhận quyền sở hữu của cá nhân đối với phương tiện mà mình đem đi đăng ký.
2. Các khoản chi phí đăng ký xe ô tô
Theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, ngoài số tiền dùng để mua xe (được gọi là giá niêm yết), khách hàng cần phải thanh toán một khoản phí bổ sung để có thể lăn bánh chiếc xe ô tô. Dưới đây là bảng thống kê chi tiết về lệ phí trước bạ của xe ô tô mới:
Dưới đây là các khoản chi phí đăng ký xe ô tô phổ biến tại Việt Nam:
2.1. Phí trước bạ
- Mức phí trước bạ được quy định theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP, Nghị định 10/2022/NĐ-CP và có thể thay đổi tùy theo địa phương.
- Tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%.
- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
- Ô tô điện chạy pin:+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
- Các loại ô tô quy định nêu trên: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
2.2. Phí đăng ký xe
- Phí đăng ký xe bao gồm phí cấp biển số và phí đăng ký xe vào sổ quản lý.
- Mức phí đăng ký xe được quy định theo Thông tư 60/2023/TT-BTC
- Mức phí đăng ký xe dao động từ 150.000 đồng đến 1 triệu đồng tùy theo loại xe và khu vực đăng ký. Trừ loại Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) tại khu vực I mức phí là 20 triệu đồng.
2.3. Phí bảo trì đường bộ
- Phí bảo trì đường bộ được tính theo thời gian sử dụng xe và được quy định tại Nghị định 106/2017/NĐ-CP.
- Mức phí bảo trì đường bộ dao động từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng/năm tùy theo loại xe và dung tích xi-lanh.
2.4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là khoản phí bắt buộc phải đóng để đảm bảo bồi thường thiệt hại cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông.
- Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được quy định theo Thông tư 22/2016/TT-BTC.
- Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dao động từ 700.000 đồng đến 1.5 triệu đồng/năm tùy theo loại xe và dung tích xi-lanh.
2.5. Phí kiểm định xe
- Phí kiểm định xe được thu theo quy định tại Nghị định 55/2022/TT-BTC.
- Mức phí kiểm định xe dao động từ 340.000 đồng đến 750.000 đồng tùy theo loại xe.
3. Thủ tục đăng ký xe ô tô theo quy định mới nhất
Theo quy định tại mục 1 chương II của Thông tư 24/2023/TT-BCA, việc thực hiện đăng ký đối với các loại xe ô tô sẽ theo trình tự sau đây:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu.
- Giấy tờ của chủ xe: Xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu với công dân Việt Nam, hoặc giấy tờ tạm trú, giấy chứng minh công tác của người nước ngoài, Giấy tờ pháp lý của tổ chức theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ nguồn gốc xe, Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, Chứng từ lệ phí trước bạ xe
Bước 2. Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:
a) Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
b) Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 3. Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 4. Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
4. Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ đăng ký xe ô tô
Sau khi đã nộp lệ phí trước bạ, chủ phương tiện cần chuẩn bị hồ sơ để tiến hành đăng ký xe. Theo Điều 8 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, bộ hồ sơ đăng ký đối với xe ô tô bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu.
- Giấy tờ của chủ xe: Xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu với công dân Việt Nam, hoặc giấy tờ tạm trú, giấy chứng minh công tác của người nước ngoài, Giấy tờ pháp lý của tổ chức theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ nguồn gốc xe, Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định tại Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
5. Câu hỏi thường gặp
Phí bảo dưỡng đường bộ là gì và khi nào cần phải thanh toán?
Phí bảo dưỡng đường bộ là khoản phí hàng tháng hoặc hàng năm mà chủ xe phải nộp để duy trì việc sử dụng xe trên đường bộ. Thông thường, phí này được tính kèm theo chi phí đăng kiểm xe.
Có cách nào để giảm bớt các khoản chi phí đăng ký xe ô tô không?
Một số cách để giảm bớt chi phí đăng ký xe ô tô có thể bao gồm việc tìm hiểu về các chương trình khuyến mãi của cơ quan đăng ký xe, tìm kiếm các địa phương áp dụng mức phí thấp hơn, và chọn lựa xe có giá trị thấp hơn để giảm phí trước bạ.
Phí trước bạ là gì và làm thế nào để tính toán?
Phí trước bạ là khoản phí cần nộp khi đăng ký lần đầu xe ô tô. Phí này thường được tính dựa trên một phần trăm (%) giá trị xe và thay đổi tùy theo từng địa phương.
Như vậy, thông qua việc tìm hiểu về các khoản chi phí đăng ký xe ô tô, chúng ta đã hiểu rõ hơn về những chi phí cần phải đối mặt khi sở hữu và đăng ký một chiếc xe mới. Việc này giúp chúng ta chuẩn bị tài chính và thực hiện các bước thủ tục một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khác đã theo dõi bài viết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Mail: phaplyxe.vn@gmail.com