Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam do Bộ Công an ban hành để phân biệt các tỉnh, thành với nhau. Do vậy, mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mã biển số riêng biệt. Trong đó, biển số xe 19 được Bộ Công an cấp cho các phương tiện đăng ký tại tỉnh Phú Thọ. Đến với Pháp lý xe để tìm hiểu thêm về biển xe số 19 là của tỉnh nào trong 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam qua bài viết dưới đây.
1. Biển xe số 19 là của tỉnh nào?
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, biển số xe 19 được cấp cho tỉnh Phú Thọ. Phú Thọ có vị trí “ngã ba sông” – điểm giao nhau của sông Hồng, sông Đà và sông Lô, là cửa ngõ phía Tây của Thủ đô Hà Nội, Phú Thọ là đầu mối trung chuyển, giao lưu kinh tế giữa các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ với các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam và hai tỉnh Quảng Tây, Vân Nam, Trung Quốc. Với vị trí địa lý này, Phú Thọ hội tụ các điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao thương với các vùng trong nước và quốc tế. Việc quy định biển số xe sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý các phương tiện giao thông tại địa phương này.
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
19 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
19 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 96 |
82 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển xe số 19 được quy định cấp cho các phương tiện đăng ký tai tỉnh Phú Thọ.
2. Ký hiệu biển xe số 19 theo từng vùng
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc quản lý các phương tiện giao thông, biển số 19 được phân chia theo từng khu vực hành chính của tỉnh Phú Thọ. Ký hiệu biển xe số 19 của từng vùng được thể hiện như sau:
Ký hiệu biển số xe mô tô, xe máy ở tỉnh Phú Thọ, bao gồm:
- Thành phố Việt Trì: 19-B1;
- Thị xã Phú Thọ: 19-M1;
- Huyện Thanh Sơn: 19-C1;
- Huyện Tân Sơn: 19-D1;
- Huyện Đoan Hùng: 19-E1;
- Huyện Hạ Hòa: 19-F1
- Huyện Cẩm Khê: 19-G1;;
- Huyện Yên Lập: 19-H1;
- Huyện Thanh Ba: 19-K1;
- Huyện Thanh Thủy: 19-L1;
- Huyện Tam Nông: 19-N1;
- Huyện Lâm Thao: 19-S1;
- Huyện Phù Ninh: 19-P1.
Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Phú Thọ bao gồm:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 19A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 19B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 19C-xxx.xx
- Xe van: 19D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 19LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 19R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 19KT-xxx.xx
- Xe ngoại giao: 19NG-xxx.xxx
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe ô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 19A-566.78
- 19 là ký hiệu địa phương đăng ký (Phú Thọ)
- A là sêri biển số đăng ký
- 556.78 là thứ tự đăng ký
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe đối với xe mô tô
Theo khoản 1 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các nhóm chữ và số phải sắp xếp như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: 19-B1-888.99
- 19 là ký hiệu địa phương đăng ký (Phú Thọ)
- B1 là sêri biển số đăng ký (huyện Vũ Thư)
- 888.99 là thứ tự đăng ký
>>>> Xem thêm bài viết về thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy do Pháp lý xe cung cấp.
3. Ý nghĩa màu sắc của biển số xe
Quy định màu sắc khác nhau cho từng loại xe khác nhau nhằm thuận tiện quản lý các phương tiện. Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an, màu sắc của từng loại xe được quy định như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng: cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho tổ chức cá nhân trong nước
- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen: cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen: cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen: cấp cho nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế hoặc cấp cho tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác
Như vậy, tùy vào từng phương tiện mà sẽ có màu sắc khác nhau. Nhờ đó sẽ thuận tiện hơn trong việc nhận dạng các loại phương tiện.
4. Hướng dẫn tra cứu biển số xe ô tô
Các bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về biển số xe qua Cục đăng kiểm Việt Nam. Tại đây, các bạn sẽ biết được các thông tin cần thiết về xe thông qua biển số xe ô tô. Để tra cứu, các bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web của Cục đăng kiểm Việt Nam theo đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
- Biển đăng ký: Đối với xe biển 5 số: Biển trắng thêm chữ T, ví dụ 19A01234T; biển xanh thêm chữ X, ví dụ: 19A01234X; biển vàng thêm chữ V, ví dụ: 19A01234V.
- Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472
- Nhập mã xác thực
Bước 3: Bấm “tra cứu”
5. Thời hạn cấp biển số xe
Tùy trường hợp cấp biển số xe mà thời hạn sẽ khác nhau. Cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an:
- Biển số xe được cấp mới (cấp lần đầu): cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Biển số xe được cấp khi trúng đấu giá hoặc khi đổi biển số xe hoặc khi cấp biển số xe định danh: không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Biển số xe được cấp lại: phải xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
6. Quy trình cấp biển số xe
Việc đăng ký biển số xe là việc làm cần thiết để hợp thức hóa việc sở hữu một phương tiện giao thông. Dưới đây là thủ tục để tiến hành đăng ký biển số xe:
Đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ xe cần phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Lưu ý:
Khi đăng ký xe tại cơ quan đăng xe trực tiếp, tùy vào từng loại phương tiện, đối tượng mà chủ xe sẽ đăng ký ở các cơ quan sau đây:
- Cục Cảnh sát giao thông
- Phòng Cảnh sát giao thông
- Công an cấp huyện
- Công an cấp xã
- Công an cấp tỉnh
Thời gian làm việc:
- Từ thứ 2 đến thứ 7
- Cấp biển số: ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trả kết quả đăng ký xe: từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
Bước 1: Kê khai giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số.
- Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đến lịch hẹn giải quyết, chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký để nộp các giấy tờ theo yêu cầu như:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe
- Chứng nhận nguồn gốc xe
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra hồ sơ xe:
- Nếu xe bảo đảm hợp lệ: được cấp biển số
- Nếu xe không bảo đảm đúng quy định: bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Giấy hẹn trả kết quả (giấy hẹn đăng ký xe) là loại giấy tờ để chứng minh phương tiện đó được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng xe. Có giấy hẹn này sẽ giúp cơ quan đăng ký xe nhận định được phương tiện đó là phương tiện của người đăng ký.
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào loại phương tiện và khu vực mà lệ phí chủ xe cần nộp phải khác nhau.
Bước 5: Nhận kết quả
Chủ xe có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Đăng ký xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích
Chủ xe phải thực hiện bước này để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp hồ sơ
Bước 2: Bấm biển số
Chủ xe bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia
Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí đối với từng loại phương tiện được quy định qua bảng sau đây:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Tùy vào từng loại phương tiện và khu vực mà chủ xe sẽ nộp lệ phí khác nhau.
Chủ xe nộp tiền qua tiện ích thanh toán được tích hợp trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Sau khi cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký sẽ tiến hành trả chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích
Bước 5: Nộp hồ sơ
Sau khi nhận chứng đăng ký xe và biển số xe thì chủ xe phải nộp một trong các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan đăng ký xe:
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe (đối với xe sản xuất lắp ráp)
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
- Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe (đối với xe nhập khẩu)
Trường hợp không có bản giấy thì chủ xe có nộp bản in từ hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử.
Bước 6: Chờ kết quả
Sau khi hoàn thành đầy đủ các bước trên, các bộ đăng ký xe nhận hồ sơ để kiểm tra và đối chiếu.
7. Các câu hỏi thường gặp
Biển số xe của Phú Thọ có giống với biển số xe của các tỉnh khác không?
Không. Mỗi tỉnh, thành phố Việt Nam đều có biển số xe khác nhau. Điều này nhằm phân biệt các loại phương tiện ở các tỉnh, thành khác nhau để các cơ quan dễ dàng quản lý trong lĩnh vực giao thông.
Khi thay đổi chủ xe thì biển số xe sẽ chuyển cho chủ xe mới đúng không?
Không. Khi thay đổi chủ xe thì biển số xe sẽ được cơ quan đăng đăng ký xe thu hồi và giữ lại số biển số đó cho chủ xe trong thời hạn 05 năm để cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình.
Chỉ có Cục Cảnh sát giao thông mới có quyền thực hiện đăng ký xe đúng không?
Không. Ngoài Cục Cảnh sát giao thông, còn có nhiều cơ quan khác có thẩm quyền đăng ký xe như: Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, Công an cấp xã, Công an cấp tỉnh.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn biết về các thông tin về “Biển xe số 19 là của tỉnh nào?”. Nếu như có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn hãy liên hệ đến Pháp lý xe để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.