Biển số xe quân đội màu gì? Đây là một câu hỏi phổ biến mà nhiều người thường quan tâm khi thấy các phương tiện thuộc quân đội di chuyển trên đường. Tuy nhiên, để hiểu rõ về màu sắc của biển số xe quân đội, chúng ta cần khám phá thêm về các quy định và đặc điểm riêng của chúng.
1. Biển số xe là gì?
Biển số xe, còn được gọi là biển kiểm soát xe cơ giới, là một tấm biển đặt trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền như cơ quan công an cấp sau khi mua hoặc chuyển nhượng xe.
Biển số xe được làm từ hợp kim nhôm hoặc sắt và có hình dạng chữ nhật hoặc hơi vuông. Trên biển số, có in các con số và chữ mang thông tin của chủ sở hữu. Khi tra cứu trên máy tính, thông tin chi tiết như tên người sở hữu, đơn vị mua xe, thời gian mua và thông tin an ninh khác cũng được hiển thị. Ngoài ra, biển số còn có hình quốc huy của Việt Nam. Quy trình và hướng dẫn cho việc đăng kí biển số xe được cơ quan, tổ chức quản lý và thực hiện cho người dân khi có phương tiện giao thông.
2. 64 Ký hiệu biển số xe quân đội
Theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP, viết tắt biển số xe quân đội được hiểu là ký hiệu biển số xe ô tô quân đội gồm 2 chữ cái được quy định cụ thể là:
Danh sách các loại biển số xe quân đội | ||
TT | Tên đơn vị | Ký hiệu của biển số xe quân đội/Mã biển số xe quân đội |
1 | Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc phòng | Biển số xe quân đội TM |
2 | Tổng cục Chính trị | Biển TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | Biển TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | Biển TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | Biển số xe quân đội TK |
6 | Tổng cục II | Biển số xe quân đội TN |
7 | Quân khu 1 | Biển KA |
8 | Quân khu 2 | Biển KB |
9 | Quân khu 3 | Biển KC |
10 | Quân khu 4 | Biển KD |
11 | Quân khu 5 | Biển KV |
12 | Quân khu 7 | Biển số xe quân đội KP |
13 | Quân khu 9 | Biển KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | Biển KT |
15 | Quân đoàn 1 | Biển AA |
16 | Quân đoàn 2 | Biển AB |
17 | Quân đoàn 3 | Biển AC |
18 | Quân đoàn 4 | Biển AD |
19 | Quân chủng Phòng không – Không quân | Biển QA |
20 | Quân chủng Hải quân | Biển QH |
21 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | Biển số xe quân đội QB |
22 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | Biển QC |
23 | Bộ Tư lệnh 86 | Biển QM |
24 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Biển BL |
25 | Binh chủng Tăng, Thiết giáp | Biển BB |
26 | Binh chủng Công binh | Biển BC |
27 | Binh chủng Đặc công | Biển BK |
28 | Binh chủng Pháo binh | Biển BP |
29 | Binh chủng Hoá học | Biển BH |
30 | Binh chủng Thông tin liên lạc | Biển số xe quân đội BT |
31 | Học viện Quốc phòng | Biển HA |
32 | Học viện Lục quân | Biển HB |
33 | Học viện Chính trị | Biển HC |
34 | Học viện Hậu cần | Biển HE |
35 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Biển HD |
36 | Học viện Quân y | Biển HH |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | Biển HT |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | Biển HQ |
39 | Trường Sĩ quan Chính trị | Biển HN |
40 | Cục Đối ngoại | Biển PA |
41 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | Biển PG |
42 | Ban Cơ yếu Chính phủ | Biển PK |
43 | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự | Biển PQ |
44 | Viện thiết kế Bộ Quốc phòng | Biển PM |
45 | Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga | Biển PX |
46 | Bệnh viện Trung ương quân đội 108 | Biển số xe quân đội PP – 10 |
47 | Bệnh viện quân y 175 | Biển số xe quân đội PP – 40 |
48 | Viện Y học Cổ truyền quân đội | Biển số xe quân đội PP – 60 |
49 | Binh đoàn 11 | Biển AV |
50 | Binh đoàn 12 | Biển AT |
51 | Binh đoàn 15 | Biển AN |
52 | Binh đoàn 16 | Biển số xe quân đội AX |
53 | Binh đoàn 18 | Biển AM |
54 | Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội | Biển số xe quân đội VT |
55 | Tổng công ty 36-CTCP | Biển CA |
56 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội | Biển CB |
57 | Tổng công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân | Biển số xe quân đội CD |
58 | Tổng công ty Đông Bắc | Biển CH |
59 | Tổng công ty Kinh tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng | Biển CK |
60 | Tổng công ty Thái Sơn | Biển CM |
61 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | Biển CN |
62 | Tổng công ty 319 | Biển CP |
63 | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | Biển CT |
64 | Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô | Biển số xe quân đội CV |
3. Biển số xe quân đội màu gì?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP thì biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc phòng có một số đặc điểm như sau:
– Biển số xe quân đội có nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy.
– Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu, đường kính 20mm:
+ Biển số dài: Quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;
+ Biển số ngắn: Quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.
– Biển số xe quân đội được làm từ chất liệu nhôm dẻo dày 1mm, được phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ trên bề mặt.
Các biển dài và ngắn được bố trí như sau:
Loại xe |
Vị trí lắp biển dài |
Xe ô tô, xe xích |
– Phía trước lắp biển số dài.
– Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số. |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
– Có thể lắp 1 hoặc 2 biển số.
– Trường hợp lắp 2 biển số: + Phía trước lắp biển số dài. + Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số. |
Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc; xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự |
Lắp 1 biển số tại vị trí lắp biển theo thiết kế. |
4. Đặc điểm biển số xe quân đội
Theo quy định của Thông tư 169/2021/TT-BQP ban hành ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc phòng về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong lực lượng quân đội, các phương tiện được sử dụng trong quân đội, còn được biết đến là xe quân sự, sẽ bao gồm các loại phương tiện như xe cơ giới và xe máy chuyên dùng, được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để phục vụ cho mục đích quân sự và quốc phòng. Cụ thể, xe cơ giới bao gồm ô tô, xe xích, rơ moóc, mô tô, xe gắn máy, trong khi xe máy chuyên dùng bao gồm các loại xe dùng cho quân sự, thi công, nông nghiệp, lâm nghiệp và các mục đích khác, được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP.
Đối với biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc phòng, theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số sẽ có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy. Trên nền biển, có hình dập nổi là quân hiệu, với các quy định cụ thể về việc lắp đặt và bố trí biển số đối với các loại xe khác nhau như ô tô, xe xích, máy kéo, xe máy chuyên dùng, rơ moóc, sơmi rơ moóc, xe mô tô, xe gắn máy, và các loại xe tương tự.
5. Những câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Có quy định nào đặc biệt về việc sử dụng biển số xe quân đội không?
Trả lời: Các phương tiện quân đội phải tuân thủ các quy định về giao thông như các phương tiện dân sự khác, tuy nhiên có thể có các quy định riêng trong các trường hợp cụ thể.
Câu hỏi 2: Biển số xe quân đội có thể được sử dụng trên các phương tiện nào?
Trả lời: Biển số xe quân đội thường được sử dụng trên các loại phương tiện thuộc quân đội như xe hạng nặng, xe bánh lốp, xe quân sự, và các loại phương tiện khác trong lực lượng quân đội.
Câu hỏi 3: Có thể thấy biển số xe quân đội ở đâu?
Trả lời: Biển số xe quân đội thường xuất hiện trên các phương tiện của quân đội khi chúng tham gia di chuyển trên đường hoặc khi đỗ tại các cơ sở quân sự.
Trong khi màu sắc của biển số xe quân đội có thể là điểm nổi bật trên đường, việc hiểu rõ về nó là một phần nhỏ của việc hiểu sâu hơn về hệ thống giao thông và quy định của quân đội. Việc này cũng giúp tăng cường sự nhận biết và tôn trọng đối với các phương tiện của lực lượng quân đội trong xã hội. Pháp lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.